Các lớp xếp lồng vào nhau (nested classes) Việc định nghĩa một lớp bên trong một lớp khác được gọi là lớp lồng (nesting). Lớp lồng chỉ nằm trong phạm vi lớp bao quanh nó. | JTECH Chưởng trình đào tao kỹ thuật viên quoc tê Core Java In các hoá đơn Các lớp xếp lồng vào nhau nested classes Việc định nghĩa một lớp bên trong một lớp khác được gọi là lớp lồng nesting . Lớp lồng chỉ nằm trong phạm vi lớp bao quanh hai loại lớp lồng Lớp kiểu tĩnh static Lớp kiểu tĩnh được định nghĩa với từ khoá static. Lớp tĩnh có thể truy nhập vào các thành viên của lớp phủ nó thông qua một đối tượng. Do vậy lớp tĩnh thường ít được sử dụng. Lớp kiểu động non static Lớp bên trong inner thuộc loại quan trọng nhất của các lớp kiểu lồng. Đó là các lớp nonstatic. Định nghĩa lớp bên trong chỉ có thể xác định được trong phạm vi lớp ngoài cùng. Lớp bên trong có thể truy nhập tất cả các thành viên của lớp bao nó song không thể ngược lại. Đoạn chương trình sau mô tả lớp được tạo lập ra sao và sử dụng như thế nào class Outer Outer class constructor class Inner Inner class constructor Cú pháp sau đây cho phép truy nhập vào lớp bên trong obj new Outer .new Inner Kiểu dữ liệu Các ứng dụng luôn yêu cầu một cổng xuất output . Cổng nhập cổng xuất và kết quả của các quá trình tính toán tạo ra các dữ liệu. Trong môi trường tính toán dữ liệu được phân lớp theo các tiêu chí khác nhau phụ thuộc vào bản chất của nó. Ở mỗi tiêu chí dữ liệu có một tính chất xác định và có một kiểu thể hiện riêng biệt. Java cung cấp một vài kiểu dữ liệu. Chúng được hỗ trợ trên tất cả các nền. Ví dụ dữ liệu loại int integer của Java được thể hiện bằng 4 bytes trong bộ nhớ của tất cả các loại máy bất luận ở đâu chạy chương trình Java. Bởi vậy các chương trình Java không cần phải thay đổi khi chạy trên các nền khác nhau. Trong Java kiểu dữ liệu được chia thành hai loại Các kiểu dữ liệu nguyên thủy primitive Các kiểu dữ liệu tham chiếu reference Dữ liệu kiểu nguyên thuỷ Java cung cấp tám kiểu dữ liệu nguyên thuỷ Aptech 9 2002 7 JTECH Chưởng trình đào tao kỹ thuật viên quoc tê Core Java Kiểu dữ liệu Độ dài theo số bit Phạm vi Mô tả byte 8 -128 đến 127 Số liệu kiểu byte .