Tài liệu tham khảo - Ứng dụng số phức để giải nhanh giải toán vật lý. | Copyright 12A1 - Nam Ha High School PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SỐ PHỨC ĐỂ GIẢI TOÁN VẬT LÝ I - Số phức là gì Các tính chất của số phức 1. 2. Định nghĩa số phức Mỗi biểu thức dạng a bi trong đó a b E R và i2 -1 được gọi là 1 số phức. Đối với 1 sô phức z a bi ta nói a là phần thực b là phần ảo của z. Tập hợp số phức ký hiệu là c a bi I a bG R i1 Biểu diên hình học của sô phức Mỗi sô phức z a bi được biểu diên bằng một điểm M a b trong hệ tọa độ Oxy. Trong đó lzl được gọi là module môđun của z hay độ dài của vectơ OM và I z I Va2 b2 ọ rad được gọi là argument acgumen của z và được tạo bởi trục Ox và tia OM. Ta có n X . Khi a 0 ọ 2 khi b 0 hoặc ọ 2 khi b 0 b Khi a 0 tan ọ a 3. Số phức liên hợp Số phức z a - bi là số phức liên hợp của số phức z a bi II - Cách sử dụng số phức trên máy tính 1. Cách nâng câp máy tính fx-500MS thành fx-570MS B1 chọn Mode 3 1 B2 Shift 1 1 rối nhân M tới khi hiện ra thông báo EditOFF ESC 2 B3 Nhân nút lên rồi nhập dãy số 131313. .1313 cho tới không nhập được nữa. B4 Nhân 2 lần 0 1 Nâng câp hoàn tất AA 2. Cách sử dụng máy tính để xử lý số phức Đầu tiên là chuyển sang chế độ làm việc với số phức Nhân MODE 2 CMPLX Nhập 1 số thực Dưới dạng số học nhập như nhập số bình thường đặc biệt để nhập chữ i ta nhân nút ENG trên số 8 . Ví dụ 123 45i Dưới dạng hình học nhập module rồi nhân Shift - bên trên nút RCL rồi nhập tiếp góc ọ chú ý nhập độ hay radian tùy theo chế độ máy đang sử dụng khuyến khích nên dùng độ để dê việc tính toán . Ví dụ 123 45 Các phép toán cộng trừ nhân chia vân được sử dụng như bình thường. Kết quả tính sẽ được lưu tạm trong biến Ans của máy. Chuyển đổi và xem kết quả Thông thường máy tính sẽ hiện thị kết quả dưới dạng số học a bi . Để xem được phần ảo trên máy tính fx-570MS trở về trước bạn nhân Shift và bâm lần nữa để trở lại phần thực chú ý khi hiện thị phần ảo luôn có chữ i ở dưới kết quả Chuyển đổi qua dạng hình học Máy fx-570ES và fx-570ES PLUS nhân Shift 2 3 Collected Written by DTTS - Nguyễn Duy Khanh