Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đồi với các chất độc dạng khí - 3

1 3. Bộ lọc sạch không khí nén: xem phụ lục I, mục 1. 2; TCVN 3740-82. . Bộ làm khô ẩm : xem phụ lục I, mục . theo TCVN 3740-82. . ẩm kể dòng : xem phụ lục I. mục , theo TCVN 3740-82. 1 6. Buồng trộn 11 : xem phụ lục I, thục , theo TCVN 3740-82. . Lưu tốc kế mao quản 14 và mâng ngăn 18 dùng để khống chế lưu lượng khí độc trước buồng trộn và hỗn bợp không khí với khí độc ở các nhánh trước các hộp thử nghiệm | 1 3. Bộ lọc sạch không khí nén xem phụ lục I mục 1. 2 TCVN 3740-82. . Bộ làm khô ẩm xem phụ lục I mục . theo TCVN 3740-82. . ẩm kể dòng xem phụ lục I. mục theo TCVN 3740-82. 1 6. Buồng trộn 11 xem phụ lục I thục theo TCVN 3740-82. . Lưu tốc kế mao quản 14 và mâng ngăn 18 dùng để khống chế lưu lượng khí độc trước buồng trộn và hỗn bợp không khí với khí độc ở các nhánh trước các hộp thử nghiệm. Lưu tốc kế mao quản 14 và màng ngăn 18 được chuẩn như mục phụ lục 1 TCVN 3740-82. . Các đầu gá dùng để nối hộp lọc thử nghiệm vào các đường dẫn của thiết bị. I 9. Các bình có lấm lọc hình 1 và 2 phụ lục II dùng để lấy mẫu không khí với khí độc sau buồng trộn. . Bình hút hình 4 phụ lục II dùng để kiểm tra độ kín của thiết bị và để lấy thể tích xác định nồng độ chất độc . Bình chỉ thị 23 hình 3 phụ lục II . 1 12. Bộ hấp thụ 21 dùng để hấp thụ chất độc thải ra. 1 13. Các khoá 1 ngả 3 4 5 và 17 và khóa 3 ngả 19 phải có đường kính lỗ không nhỏ hơn 16m còn các khóa 1 ngả l2 và 16 không nhỏ hơn 5 mm. 2. Chuẩn bị thiết bị cho thử nghiệm . Cho vào bình làm khô chất làm khô đã được sấy sơ bộ ở 180 - 2000C. Cho vào bình làm ẩm lượng than hoạt tính đã được thấm ướt đủ bằng nước cho vào bình hấp thụ chất hấp thụ thích hợp. 2. 2. Cắm vào đầu nối của ống ẩm ké các nhiệt ké. hướng theo dòng không khí nhiệt kế 1 là khô nhiệt kế thứ 2 là ẩm bầu của nhiệt kế ầm được cuốn chặt một vòng rưỡi bằng dải vải mềm đã được buộc kỹ trong nước cất và buộc bằng sợi chỉ còn đầu kia của dải vải thì cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong 13 bầu phải cách xa bầu thủy ngân nhiệt kế không quá 4 cm. Các nhiệt kế được đặt vào ống ẩm kế trên một nút cao su và giữ sao cho bầu thủy ngân nằm trên trục của ống. 2. 3. Rót dầu paraphin vào các ống áp lực tới vạch 0 khi thử asenhydrua. sunfuhyđrua amoniac hoặc xít sunfuríc đặc khi thử 1ưu huỳnh đioxit . 3- Kiểm tra độ kín của thiết bị . . Đóng khóa 17 nối bình hút với khóa 16 sau buồng trộn để kiểm tra độ kín của

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.