Xác định độ chống thấm của vật liệu đối với chất lỏng dưới áp suất - 3

Cũng phải ghi vào báo cáo nếu vật liệu thử được lấy ra từ cuộn hay quần áo. Ghi loại sợi và thành phần lớp phủ, nhà cung cấp, số lô hàng, ngày nhận mẫu thử. Nếu vật liệu được lấy từ quần áo, ghi xuống phía dưới tiêu đề cho mỗi vật liệu, thành phần, kiểu đường may hoặc các điều kiện thử khác và vị trí lấy mẫu thử trên quần áo. Bảng 1 - Các chi tiết và vật liệu làm thiết bị thử độ thấm chất lỏng: Số lượng 1 Mô tả Bộ điều áp không khí, 6 mm. | Cũng phải ghi vào báo cáo nếu vật liệu thử được lấy ra từ cuộn hay quần áo. Ghi loại sợi và thành phần lớp phủ nhà cung cấp số lô hàng ngày nhận mẫu thử. Nếu vật liệu được lấy từ quần áo ghi xuống phía dưới tiêu đề cho mỗi vật liệu thành phần kiểu đường may hoặc các điều kiện thử khác và vị trí lấy mẫu thử trên quần áo. Bảng 1 - Các chi tiết và vật liệu làm thiết bị thử độ thấm chất lỏng Số lượng Mô tả 1 Bộ điều áp không khí 6 mm NPT có thể điều chỉnh được áp kế thang đo 0 đến 70kPa 1 Van xả được chỉnh định ở 35 kPa 1 áp kế 0 đến 35 kPa đường kính 115 mm độ chính xác 1 nên dùng áp kế từ 1 Van 3 ngả 6 mm NPT 3 ống nối N0 316 6 mm NPT x 40 mm 1 bộ Đầu nối điều chỉnh dòng khí 6 mm NPT phích cắm và ổ cắm 1 m ống cao su 6 mm có đai ốc lồng ren trong 2 Các vòng đỡ khoét 13 mm Các đầu nối ống 6 mm NPT mạ kẽm và cơ cấu giữ. 1 Vật liệu vòng đêm dây PTFE rộng 6 mm. 1 Van cầu 6 mm NPT kiểu 316 bằng thép không gỉ. Vòng đỡ 2 mảnh đường kính 13 mm. 11 12 Bảng 2- Dải áp suất thời gian và điều kiện cho các tình huống lựa chọn .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.