Tìm hiểu công nghệ Design By Contract và Xây dựng công cụ hỗ trợ cho C# trong giới hạn cho phép. Điều kiện bất biến biểu diễn mối quan hệ giữa count, lower và upper; nó cho phép count được cài đặt như một hàm chứ không phải một thuộc tính. indexing description: "Mảng giá trị cùng kiểu, truy xuất các phần tử thông qua các chỉ số mảng" class ARRAY [G] creation make feature -- Khởi tạo make (minindex, maxindex: INTEGER) is -- Xác định 2 biên của mảng với minidex và maxindex -- Mảng rỗng nếu minindex maxindex. require meaningful_bounds: maxindex. | Tìm hiểu công nghệ Design By Contract và Xây dựng công cụ hỗ trợ cho C trong giới hạn cho phép. Điều kiện bất biến biểu diễn mối quan hệ giữa count lower và upper nó cho phép count được cài đặt như một hàm chứ không phải một thuộc tính. indexing description Mang giá trị cùng kiêu truy xuất các phần tư thông qua các chỉ số mang class ARRAY G creation make feature -- Khoi tạo . make minindex maxindex INTEGER is -- Xảc định 2 biên cua mang với minidex và maxindex -- Mang rỗng nếu minindex maxindex. require meaningful_bounds maxindex minindex - 1 . do ensure exact_bounds_if_non_empty maxindex minindex implies lower minindex and upper maxindex - conventions_if_empty maxindex minindex implies lower 1 and upper 0 end feature - Truy cặp lower .upper count INTEGER - Chi số cao nhất vào thấp nhất hợp lệ kích thước mang. infix @ item i INTEGER G is -- Giá trị mảng tại chi số i 61 Tìm hiểu công nghệ Design By Contract và Xây dựng công cụ hỗ trợ cho C require index_not_too_small lower i index_not_too_large i do . end feature Thay đôi thành phần put v G i INTEGER is -- Gán giá trị v--cho- . phần tư có chỉ số require index_not_too_small lower i index_not_too_large i upper do upper ensure . element_replaced item i v end invariant consistent_count count upper - lower 1 . non_negative_count count 0 end -- class ARRAY Phần trống duy nhất còn lại là phần cài đặt của thân những thường trình item và put. Chương 11 Kết nối với kiểu dữ liệu trừu tượng Trong phần này ta sẽ củng cố thêm khái niệm xác nhận bằng việc tìm hiểu về sự kết nối giữa các xác nhận và những thành phần của một đặc tả của một kiểu dữ liệu trừu tượng ADT - Abstract Data Type . Một ADT được tạo bởi 4 thành phần - Tên kiểu có thể cùng với những tham số chung phần TYPES 62 Tìm hiểu công nghệ Design By Contract và Xây dựng công cụ hỗ trợ cho C - Danh sách các hàm với những ký hiệu của chúng phần FUNCTIONS - Tiên đề AXIOMS mô tả những thuộc tính của kết quả - Những quy định để sử dụng được hàm phần PRECONDITIONS Ví dụ ADT .