Constructor : Cú pháp khai báo một Constructor là : chúng ta khai báo một phương thức mà cùng tên với lớp và không có kiểu trả về. public class MyClass { public MyClass() { } // rest of class definition Như trong c++ và java, bạn có thể không cần định nghĩa constructor trong lớp của bạn nếu không cần thiết. Nếu bạn không định nghĩa một constructor nào trong lớp của bạn thì trình biên dịch tạo một constructor mặc định để khởi tạo một số giá trị mặc định như: gán chuỗi rỗng cho chuỗi, gán 0. | Construction and Disposal Constructor Cú pháp khai báo một Constructor là chúng ta khai báo một phương thức mà cùng tên với lớp và không có kiểu trả về. public class MyClass public MyClass rest of class definition Như trong c và java bạn có thể không cần định nghĩa constructor trong lớp của bạn nếu không cần thiết. Nếu bạn không định nghĩa một constructor nào trong lớp của bạn thì trình biên dịch tạo một constructor mặc định để khởi tạo một số giá trị mặc định như gán chuỗi rỗng cho chuỗi gán 0 cho kiểu số false cho kiểu bool. Các contructor theo cùng luật overloading như các phương thức khác. Bạn cũng có thể tạo nhiều constructor cùng tên và khác tham số giống như các phương thức nạp chồng public MyClass zero-parameter constructor construction code public MyClass int number another overload construction code Chú ý khi bạn đã định nghĩa một constructor trong lớp của bạn thì trình biên dịch sẽ không tự động tạo ra constructor mặc định. Chúng ta có thể định nghĩa các constructor với các bổ từ private và protected để chúng không thể được nhìn thấy trong các lớp không có quan hệ public class MyNumber private int number private MyNumber int number another overload number Chú ý Nếu bạn định nghĩa một hay nhiều constructor private thì những lớp thừa kế lớp của bạn sẽ không thể khởi tạo được. Do đó chúng ta phải cân nhắc kỹ lưỡng khi định nghĩa bổ từ của một constructor. Constructor tĩnh static Chúng ta định nghĩa một constructor tĩnh để khởi tạo giá trị cho các biến tĩnh. class MyClass static MyClass initialization code