Giao diện

C# hỗ trợ giao diện (Interfaces). Khi thừa kế một giao diện, một lớp đang khai báo sẽ thực thi những hàm nào đó. Chúng ta sẽ minh họa về giao diện thông qua việc giới thiệu một giao diện đã được Microsoft định nghĩa, . IDisposable chứa một phương thức Dispose() dùng để xoá mã. public interface IDisposable { void Dispose(); } Trên ví dụ trên ta thấy việc khai báo một giao diện làm việc giống như việc khai báo một lớp Abstract, nhưng nó không cho phép thực thi bất kỳ một thành phần nào của. | Giao diện C hỗ trợ giao diện Interfaces . Khi thừa kế một giao diện một lớp đang khai báo sẽ thực thi những hàm nào đó. Chúng ta sẽ minh họa về giao diện thông qua việc giới thiệu một giao diện đã được Microsoft định nghĩa . IDisposable chứa một phương thức Dispose dùng để xoá mã. public interface IDisposable void Dispose Trên ví dụ trên ta thấy việc khai báo một giao diện làm việc giống như việc khai báo một lớp Abstract nhưng nó không cho phép thực thi bất kỳ một thành phần nào của giao diện. Một giao diện chỉ có thể chứa những khai báo của phương thức thuộc tính bộ phận lập mục lục và sự kiện. Bạn không thể khởi tạo một giao diện thực sự mà nó chỉ chứa những thành phần bên trong nó. Một giao diện thì không có Constructor hay các trường. Một giao diện thì không cho phép chứa các phương thức nạp chồng. Nó cũng không cho phép khai báo những bổ từ trên các thành phần trong khi định nghĩa một giao diện. Các thành phần bên trong một giao diện luôn luôn là public và không thể khai báo virtual hay static. Định nghĩa và thi hành một giao diện Chúng ta minh họa cách để định nghĩa và sử dụng giao diện bằng việc phát triển những ví dụ ngắn trình bày mẫu thừa kế giao diện. Ví dụ về những account ngân hàng. Chúng ta sẽ viết mã để cho phép các máy điện toán chuyển khoảng qua lại giữa các account. Có nhiều công ty thực thi account và đều đồng ý với nhau là phải thi hành một giao diện IBankaccount có các phương thức nạp hay rút tiền và thuộc tính trả về số tài khoản. Để bắt đầu ta định nghĩa giao diện IBank namespace public interface IBankAccount void PayIn decimal amount bool Withdraw decimal amount decimal Balance get Chú ý Tên của giao diện thường phải có ký tự I đứng đầu để nhận biết đó là một giao diện. Có ý kiến là chúng ta có thể viết các lớp mô tả Account. Những lớp này có thể khác nhau hoàn toàn. Nhưng trên thực tế chúng đều thực thi giao diện IBankAccount. Hãy bắt đầu với lớp đầu tiên namespace . .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
476    18    1    30-11-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.