Reflection là 1 thuật ngữ bao phủ 1 lớp cơ sở khác của .NET mà cho phép ta tìm ra thông tin về các kiểu trong chương trình. hầu hết những lớp này nằm trong namespace , và có 1 số lớn các lớp khác trong namespace này. trong phần này ta sẽ tìm hiểu lớp , mà cho phép ta truy nhập thông tin liên quan đến việc định nghĩa bất kì kiểu dữ liệu nào được theo ta sẽ tìm hiểu lớp mà cho phép ta truy xuất thông tin về assembly được cho,. | C và các lớp cơ sở Reflection Phần 1 Reflection là 1 thuật ngữ bao phủ 1 lớp cơ sở khác của .NET mà cho phép ta tìm ra thông tin về các kiểu trong chương trình. hầu hết những lớp này nằm trong namespace và có 1 số lớn các lớp khác trong namespace này. trong phần này ta sẽ tìm hiểu lớp mà cho phép ta truy nhập thông tin liên quan đến việc định nghĩa bất kì kiểu dữ liệu nào được theo ta sẽ tìm hiểu lớp mà cho phép ta truy xuất thông tin về assembly được cho hoặc tải assembly đó vào trong chương trình của cùng ta sẽ xét ví dụ WhatsNewAttributes Lớp Ta đã dùng lớp Type 1 số lần để lấy tên của 1 kiểu Type t typeof double Mặc dù ta cho rằng type là 1 lớp nhưng thực sự nó là 1 lớp cơ sở trừu tượng bất cứ khi nào ta khởi tạo 1 đối tượng type ta thực sự khởi tạo 1 lớp dẫn xuất của có 1 lớp dẫn xuất đáp ứng mỗi kiểu dữ liệu. có 3 cách lấy 1 tham chiếu Type mà chuyển cho kiểu dữ liệu bất kì - Dùng tác tử typeof. tác tử này lấy tên của kiểu như là thông số . - Dùng phương thức Gettype mà tất cả các lớp kế thừa từ double d 10 Type t Gettype hữu ích khi ta có 1 tham chiếu đối tượng và không chắc đối tượng thực sự là thể hiện của lớp nào - Ta cũng có thể gọi phương thức static của lớp type getType Type t Các thuộc tính của Type 1. 1 số thuộc tính lấy chuỗi chứa các tên khác nhau kết hợp với lớp Thuộc tính Trả về Name tên của kiểu dữ liệu FullName tên đầy đủ bao gồm cả namespace Thuộc tính Trả về Namespace tên namespace của kiểu dữ liệu. 2. Có thể lấy những tham chiếu đến kiểu những đối tượng mà trình bày các lớp có liên quan Thuộc tính Kiểu tham chiếu trả về tương ứng với BaseType kiểu cơ sở trực tiếp của kiểu này UnderlyingSystemType kiểu mà kiểu này ánh xạ trong thời gian chạy .NET 3. 1 số thuộc tính luận lý chỉ định liệu có phải là kiểu nào đó hay không ví dụ là 1 lớp hay 1 kiểu liệt kê . những thuộc tính này bao gồm IsAbstract .