Bảng các từ viết tắt dịch tần số phải trong khoảng 1% của khoảng cách sóng mang. Điều này sẽ không khả thi khi hệ thống OFDM sử dụng các bộ dao động tinh thể thạch anh chất lượng thấp mà không áp dụng bất kỳ kỹ thuật bù khoảng dịch tần số nào. Ước lượng khoảng dịch tần số sử dụng hai symbol dẫn đường OFDM, với symbol thứ hai bằng symbol thứ nhất dịch sang trái Tg (Tg là độ dài tiền tố lặp CP). Các tín hiệu cách nhau khoảng thời gian T (độ dài symbol FFT). | Bảng các từ viêt tăt dịch tần số phải trong khoảng 1 của khoảng cách sóng mang. Điều này sẽ không khả thi khi hệ thống OFDM sử dụng các bộ dao động tinh thể thạch anh chất lượng thấp mà không áp dụng bất kỳ kỹ thuật bù khoảng dịch tần số nào. Ước lượng khoảng dịch tần số sử dụng hai symbol dẫn đường OFDM với symbol thứ hai bằng symbol thứ nhất dịch sang trái Tg Tg là độ dài tiền tố lặp CP . Các tín hiệu cách nhau khoảng thời gian T độ dài symbol FFT thì giống hệt nhau ngoại trừ thừa số pha eJ2 - xír do khoảng dịch tần số. Khoảng dịch tần số được phân thành phần thập phân và phần nguyên f A p Ở đây phần nguyên A và phần thập phân p e -1 2 1 2 . Phần thập phân được ước lượng bằng cách tính tương quan giữa các mẫu tín hiệu cách nhau một khoảng thời gian T. Phần nguyên được tìm bằng cách sử dụng chuỗi PN được mã hóa vi phân qua các sóng mang phụ lân cận của hai symbol dẫn đường. Ước lượng phần thập phân. Khi không có nhiễu ISI các mẫu tín hiệu thu được tín hiệu như sau j 2 n AfCT _ y l 5 l .e N z l Trong đó l số mẫu miền thời gian y l mẫu tín hiệu thu N tổng số sóng mang phụ z l mẫu nhiễu Và tín hiệu s l được biểu diễn như sau Bảng các từ viêt tăt 5 1 N-1 1 1 V z x z x j2nky U k C k e N Jn Ạ-ị y 1 0 Trong đó k chỉ số sóng mang phụ U k dữ liệu điều chế trên sóng mang phụ C k đáp ứng tần số sóng mang phụ Tính tương quan giữa các mẫu cách nhau khoảng T tức N mẫu ta có N -1 J y 1 .y 1 N 1 0 Và phần thập phân của khoảng dịch tần số được ước lượng như sau p 2 arg j Nếu SNR cao và bỏ qua mọi xuyên nhiễu như . J có thể được triển khai sắp xếp lại thành phần tín hiệu và phần nhiễu Gaussian. Định nghĩa phần lỗi ước lượng phần thập phân A ep p - p Độ lệch chuẩn được tính như sau 2E p 2x4n4snr Hình so sánh độ lệch chuẩn của lỗi ước lượng FOE giữa mô phỏng và tính toán tại các giá trị SNR khác nhau. Sự mô phỏng trong kênh AWGN tại tần số sóng mang fc GHz với tần số sóng mang phụ N 64 chu kỳ lấy mẫu Bảng các từ viêt tăt Ts 50ns và độ sai