Đề thi thử đại học môn sinh học 2011 - Đề số 9

Câu 1: nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ? 1. Nhân đôi ADN. 4. Mở xoắn. A. 1,2,4. 2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 5. Dịch mã. B. 1,3,6. C. 1,2,5. 3. Phiên mã. 6. Đóng xoắn. D. 1,3,5. Câu 2: Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội - lặn là A. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo. đột biến. C. hướng của đột biến thuận hay nghịch. đột biến có lợi hay có hại. B. nguồn gốc sinh ra D. sự biểu. | Đề thi thử Đại học 9 Câu 1 nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào 1. Nhân đôi ADN. 2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 3. Phiên mã. 4. Mở xoắn. 5. Dịch mã. 6. Đóng xoắn. A. 1 2 4. B. 1 3 6. C. 1 2 5. D. 1 3 5. Câu 2 Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội - lặn là A. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo. đột biến. B. nguồn gốc sinh ra C. hướng của đột biến thuận hay nghịch. đột biến có lợi hay có hại. D. sự biểu hiện của Câu 3 Ở người gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là A. 0 0125 . B. 0 025 . C. 0 25 . D. 0 0025 . Câu 4 Cho các thành tựu 1 Tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người 2 Tạo giống dâu tằm tam bội có năng xuất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường 3 Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia 4 Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt hàm lượng đường cao 5 Tạo giống cừu mà trong sữa có chứa prôtêin của người Những thành tựu đạt được do ứng dụng của kĩ thuật di truyền là A. 1 3 5 B. 3 4 5 C. 1 2 D. 1 2 3 4 Câu 5 Mục đích chính của kĩ thuật di truyền là A. tạo ra sinh vật biến đổi gen phục vụ lợi ích con người hoặc tạo ra các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp B. gây ra các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể từ đó những thể đột biến có lợi cho con người C. tạo ra các biến dị tổ hợp có giá trị làm xuất hiện các cá thể có nhiều gen quý D. tạo ra các cá thể có các gen mới hoặc nhiễm sắc thể mới chưa có trong tự nhiên Câu 6 Trong một quần thể có 2 gen alen A và a gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu gen trong quần thể 0 6AA 0 4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3 thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là A. 0 040 B. 0 060 C. 0 020 08 Câu 7 Cơ chế phát sinh đột .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.