Câu 1: Một quần thể xuất phát, xét một gen có 2 alen A và a, có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng A. 4 thế hệ. 5 thế hệ. B. 6 thế hệ. C. 3 thế hệ. D. Câu 2: Sự đọc mã trên mARN diễn ra chính xác là do: A. đoạn -XXA (3’) của tARN C. enzim aminoacyl~tARN synthetase. B. enzim peptidyl transferase | Đê thi thử đại học 10 Câu 1 Một quần thể xuất phát xét một gen có 2 alen A và a có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60 . Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3 75 . Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng A. 4 thế hệ. B. 6 thế hệ. C. 3 thế hệ. D. 5 thế hệ. Câu 2 Sự đọc mã trên mARN diễn ra chính xác là do A. đoạn -XXA 3 của tARN B. enzim peptidyl transferase. C. enzim aminoacyl tARN synthetase. D. anticodon của tARN Câu 3 Trong các thí nghiệm ADN tái tổ hợp có sử dụng vector plasmid điêu kiện quan trọng nhất cần tuân thủ là A. giữ nguyên vẹn khởi điểm tái bản của nó. B. giữ nguyên vẹn các gen kháng thuốc của nó. C. chọn plasmid có trọng lượng phân tử thấp. D. chọn plasmid có chứa nhiều gen kháng thuốc. Câu 4 vê bản chất sự điêu hoà âm tính của gen là cơ chế mà trong đó sản phẩm của gen điêu hoà A. Dùng để đóng ức chế vùng khởi động không cho các gen cấu trúc hoạt động. B. Dùng để đóng ức chế một hệ thống di truyền đã bị đột biến. C. Dùng để đóng ức chế vùng vận hành không cho các gen cấu trúc hoạt động. D. Dùng để mở kích thích một hệ thống di truyền. Câu 5 Thực hiện phép lai phân tích AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb đối với một tính trạng nếu thu được tỷ lệ kiểu hình 1 2 1 chứng tỏ tính trạng KHÔNG tuân theo quy luật tương tác gen thuộc kiểu A. bổ trợ 9 6 1 át chế lặn 9 3 4 B. bổ trợ 9 3 3 1 C. át chế trội 12 3 1 D. Câu 6 Cơ sở NST của hội chứng Down được khám phá lần đầu vào năm 1959 sau khi xác định chính xác số lượng NST lưỡng bội ở người. Về nguyên nhân được biết đa số khoảng 95 trường hợp phát sinh từ A. sự không phân tách của NST 21 xảy ra chủ yếu ở kỳ sau giảm phân I. B. sự thụ tinh giữa một giao tử thừa NST 21 với một giao tử bình thường. C. tuổi tác người mẹ có sự liên quan rõ rệt với những người mẹ lớn tuổi . D. sự có mặt ba bản sao của NST 21 trisomy 21 trong các tế bào. Câu 7 Sự tái bản kiểu nửa gián đoạn ở mỗi chạc diễn ra là do hai sợi khuôn ngược chiều nhau trong khi các ADN polymerase chỉ xúc .