Tham khảo tài liệu 'côn trùng hại khô part 7', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Triboliwn 27 70 20 . 1. 55 46 138 32 76 25 15 126 3Í 0 24 12 s 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 506 137 37S 4-88 ĩrogoderm Cryptữteitta Hình . Vùng phân cắt qua trung tâm cũa kho dóng tao iậc nhân cho biết sự phân tán của jpỗn trùng và các điều kiện vật lý 132 1 . _. . . _ _ - chBhg chỉ ăn trứng c n trùng hay loài mọt Thonerocỉcrúa OA fMSti Clm4dae chỉ an ấu trùng thuộc Anọbiidae hoặc một Bổ loài f í 7-ỉhsộcHl Ềerúiae chỉ Bống bàng ấu trùng của Lyetidae và Sostrychidae. J7 Bọn An thịt bắt buộc oó thể là nguyên nhân .làm giAm tổc độ táng trưổng quán thể côn trùng hại kho. Mỗi cá thể mò cổ thể giết chết 4 trúng ngài trong ỉ ngày. Trong kho chứa hàng lường thực đa phát hiện thấy bọ xỉt Xỳỉocoris flavipes là nguyên nhân làm giảm đáng kề SỔ lượng mọt Tribolìum caataneum. Ngoài ra X flavipes cũng ctí thế ản ấụ trùng một Bổ loài cánh cứng hoặc ngài Bống trong kho. Cổn trũng ăn thịt bị giới hạn bdỉ khả năng dĩ chuyến chui luổn trong khe kê khối hàng chỉ ở kho chứa hẹt toàn vẹn vôi khống gian rộng rôi Bỗ cho phép bọn An thịt phát huy tác dụng. Ctar trừng tự ăn thịt. Một Bổ loài cân trùng hại kho cố thổ chuyến thành tự An thịt nhau ví dụ ấu trùng của một số loài ăn hại sơ cấp Bỗ An thịt lẫn nhau khi trđ nên quá đồng đúc. Trưởng thành của nhiêu loài thuộc Tmeỗrionidae đặc biệt Triboiium caứaneum ct thế An Au trùng tuổi nhố và nhộng của chính loài này. Đôi khỉ bọt An thịt kiếu này cũng cứ Anh hưởng tớỉ sự táng trườngquán thế. Ký rinh. Các loài ký sinh có thế d trong hay ử trên cơ thế rinl vật khác và sinh vật này dược gọỉ là vật chủ của chúng các BỈnl vật ký sinh đạt được những lợi ích nhờ mối quan hệ này. Côn trùn hại kho hường là vật chủ cho một Bổ ong ký sinh bộ Hymenoptera Các ong cái thường tlm đến các giai đoạn phát triển trưâc tníởn thành của mọt và ngài đế đỗ trứng yầữ trong hay trốn vật chủ. Cỡn trùng hại kho cố thế cồn bị ký rinh bởi mò mặt vỉ dụ điổ1 hình nhất là các loài mò ký sinh thuộc giống Pyemờteì và loè Acarophenax tribolii Newstead và Duvall thuộc