Tham khảo tài liệu '450 giống cây trồng mới năng suất cao tập 1 part 10', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 20 88-24 1 1. Giống được chọn tạo từ tổ hợp Xi 12 X TN1 bằng phương pháp chọn gộp cải tiến trên đồng ruộng Được công nhận giống năm 1996 - Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam. 2. Cây cao trung bình 105-110 cm Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân sớm là 175-180 ngày ở trà Mùa chính vụ ỉà 135-145 ngày. Khả năng sinh trưởng đẻ nhánh khá. Phiến lá dày cứng góc lá hẹp gọn khóm. Năng suất trung bình là 45-50 tạ ha. Trong điều kiện thâm canh tốt có thể đạt 60-65 tạ ha. Dạng hạt hơi bầu màu vàng sáng. Khối lượng 1000 hạt là 25-26g. Chất lượng gạo trung bình. Cơm dẻo hơi nhạt. Giống có đặc tính chống chịu sâu bệnh ở mức trung bình. Khả năng chống đổ trung bình chịu được chua và chịu thiếu lân khá. Ở vụ Xuân giai đoạn mạ chịu rét khá. 3. Gieo cấy vào các trà Xuân sớm Mùa chính vụ trên các loại đất thuộc các chân ruộng vàn vàn trũng đất chua thiếu lân nhiễm mặn nhẹ . Cấy với mật độ 50-55 khóm m2. Mỗi khóm cấy 3-4 dảnh. Lượng phân bón cho 1 ha là 8-10 tấn phân chuồng 180-200 kg phân urê 4- 350-400 kg phân supe phốt phát 80-100 kg phân clorua kali. 164. X 21 88-6-5 1. Giống được tạo ra từ tổ hợp lai Xi 12 X XI1 bằng phương pháp chọn gộp cải tiến ngoài đồng và trong nhà lưới. 172 Đã được công nhận giống năm 1996 - Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam. 2. Chiều cao cây trung bình là 95 100 cm. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân sớm là 180 1X5 130-135 ngày. Khả năng đẻ nhánh khá. Phiến lá dày góc lá hẹp. Gọn khóm. Giống này là hỗn hợp của 2 dòng thuần là 88-6-5 và 88 6 8 theo tỷ lệ 3 1 cho nên tính đồng nhất của giống bị hạn chế dễ bị phân ly về kiểu bình và kéo dài thời gian trổ. Thời gian trổ kéo dài 10-12 ngày dài hơn các giống khác khoảng 3-5 ngày. Dạng hạt hơi bầu màu vàng sáng. Khối lượng 1000 hạt là 25-26g. Chất lượng khá. Cơm mềm và đậm. Năng suất trung bình là 50-55 tạ ha. Ở đỉều kiện thâm canh tốt có thể đạt 65-70 tạ ha. Giống có khả năng chống chịu với các loài sâu bệnh chủ yếu ở mức trung bình. Chống chịu chua mặn ở mức khá. Chống đổ khá. Ớ