Tham khảo tài liệu 'cẩm nang chăn nuôi ngan ngỗng part 5', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Vacxin dịch tả vịt Tiêm cho ngan vao ngay tuổi 56-70 vì bệnh dịch tả có thể lây truyền sang ngan khi vịt thường xuyên nuôi lẩn với ngan. IX. THỜI ĐIỂM GIẾT THỊT THÀNH PHẤN VÀ PHẨM CHẤT THỊT 1. Đác điểm Loài ngan cũng như loài vịt đều rất khó vặt lông và không thể giết thịt giông như đối với gá. Trong chăn nuôi công nghiệp người ta không vặt lông ngan bằng nước vì mây lý do - Nước khó thâm vào lỏng vì có sự tiết dịch của tuyến mở trên mỏm phao câu. - Da ngan rát dòn dề rách vì các ngón tay cao su. - Có sự hao hụt lông cánh và lông tơ là các lông có giá trị kinh tê lớn. 2. Thòi điểm giết thịt Thời điểm giết mổ ngan thịt thường xác định đúng vào lúc sinh trưởng của ngan chậm lại chỉ sô tiêu tốn thức ăn tăng lên khối cơ đã phát triển và cung cấp cho ta một loại thân thịt có nhiều nạc. Khối lượng cơ lườn và cơ đùi là phần thịt ngon nhất tỷ lệ thuận so với khối lượng cơ thể vào lúc 10 tuần tuổi ngan Pháp 11 tuần ngan nội ở con mái và 11 tuần tuổi ngan Pháp 12 tuấn ngan nội ở con trống. Đây là thời điềm giết thịt có lợi nhât. 49 Như vậy tuổi giết thịt ở ngan cách nhau 1 tuần giữa 2 giới tính trống và mái. Người chân nuôi có thể nhận rõ điều này bằng cách quan sát trên các lông cánh. Lúc này ống lông hầu như rỗng. Điều này rất quan trọng vi vặt lông dể dàng và thân thịt trình bày đẹp. Nếu nuôi ngan quá giai đoạn này tỷ lệ mỡ dưới da sẽ tăng lên tiêu tốn thức ăn cao hiệu quả chăn nuôi giảm. 3. Thành phần thân thịt và phẩm chất thịt ngan Đây là hai yếu tố đánh giá chất lượng thịt ngan. . Thành phẩn thân thịt - Khối lượng sau khi cắt tiết vặt lông so với khối lượng sống 85-87 - Thân thịt tính cả phủ tạng ăn được 68-70 - Thân thịt không tính cả phủ tạng 62-66 - Thịt róc xương không có phủ tạng và cổ 44-48 - Khối lượng cơ lườn so với khôi lượng sông 7 4 - Khối lượng cơ đùi so với khôi lượng sống 7 9 . Thành phần hoá học của thịt đùi và thịt lưởn ngan nội ở 12 tuần tuổi V Nước Protein Mỡ Khoáng Thịt đùi T rống 75 86 21 09 1 00 1 35 Mái 75 76 22 0 1 43 1 25 Thịt lườn T rống