Kabuki (tiếng Nhật: , Hán-Việt: ca vũ kỹ) là một loại hình sân khấu truyền thống của Nhật Bản. Nhà hát Kabuki được biết đến với sự cách điệu hóa trong kịch nghệ và sự phức tạp trong việc trang điểm cho người biểu diễn. Nhà hát Kabukiza ở Ginza là một trong những nhà hát “kabuki” hàng đầu ở Tokyo. Chữ kanji (ca) nghĩa hát, (vũ) nghĩa là múa, và (kỹ) nghĩa là kỹ năng. Do đó, Kabuki đôi khi được dịch là "nghệ thuật hát múa". Tuy nhiên, có những chữ thuộc loại ateji (nghĩa của chữ phụ thuộc vào phát âm,. | Kịch Kabuki Kabuki tiếng Nhật 0 0 0 Hán-Việt ca vũ kỹ là một loại hình sân khấu truyền thống của Nhật Bản. Nhà hát Kabuki được biết đến với sự cách điệu hóa trong kịch nghệ và sự phức tạp trong việc trang điểm cho người biểu diễn. Nhà hát Kabukiza ở Ginza là một trong những nhà hát kabuki hàng đầu ở Tokyo. Chữ kanji ũ ca nghĩa hát ũ vũ nghĩa là múa và ũ kỹ nghĩa là kỹ năng. Do đó Kabuki đôi khi được dịch là nghệ thuật hát múa . Tuy nhiên có những chữ thuộc loại ateji nghĩa của chữ phụ thuộc vào phát âm không phụ thuộc vào các ký tự hợp thành không thể hiện đúng nghĩa của từ nguyên. Từ kabuki được cho là bắt nguồn từ động từ kabuku nghĩa là tựa chống hay bất bình thường . Vì vậy kabuki có thể hiểu theo nghĩa là sân khấu tiên phong hay kì dị . Cách diễn đạt kabukimono 0 0 0 0 ban đầu dùng để chỉ nhũng nhóm người lập dị ở chốn thôn quê hoang dã ăn mạc kỳ cục với mái tóc lạ đời. Lịch sử Kabuki đã có nhiều thay đổi kể từ khi ra đời. 1603-1629 kabuki .