hông tin và vai trò của thông tin trong KT tin. a) Khái niệm: _ Đây là khái niệm được sử dụng hàng ngày _ Người ta có thể tiếp nhận thông tin theo nhiều góc độ khác nhau _ Tiếp nhận thông tin để làm tăng sự hiểu biết và từ đó có thể thay đổi lại hành vi của mình. b) Đặc điểm: _ Có thể nhập, lưu trữ, xử lý và xuất thông tin. c) Thể hiện: Dưới nhiều góc độ khác nhau như sóng, dòng điện. d) Biểu diễn: Cùng một thông tin có. | Thông tin và thông tin KT tin và vai trò của thông tin trong KT tin. a Khái niệm _ Đây là khái niệm được sử dụng hàng ngày _ Người ta có thể tiếp nhận thông tin theo nhiều góc độ khác nhau _ Tiếp nhận thông tin để làm tăng sự hiểu biết và từ đó có thể thay đổi lại hành vi của mình. b Đặc điểm _ Có thể nhập lưu trữ xử lý và xuất thông tin. c Thể hiện Dưới nhiều góc độ khác nhau như sóng dòng điện. d Biểu diễn Cùng một thông tin có thể biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau. e Phân loại gôm thông tin liên tục và thông tin rời rạc. f Đơn vị đo thông tin Bản thân thông tin cũng đo được. Đơn vị nhỏ nhất là bít 2. Vai trò của thông tin trong kinh tế a Khái niệm thông tin trong KT bao gôm tất cả các thông tin có liên quan tới lĩnh vực KT. Nó phản ánh tình trạng và kinh doanh hiện thời của tổ chức KT doanh nghiệp b Vai trò Cực kỳ quan trọng đối với doanh nghiệp vì tất cả các thông tin này sẽ liên quan tới tổ chức quản lý điều hành ra quyết định của một doanh nghiệp. Qua đó có thể đánh giá nhịp sống và quy mô phát triển của doanh nghiệp triển vọng và nguy cơ tiềm ẩn của doanh nghiệp. KL Thông tin trong KT sẽ quyết định đến sự thành bại của DN. II. Các phương pháp mã hoá thông tin kinh tế. 1. Khái niệm Mã khoá các đối tượng chính là xây dựng các bí danh cho các đối tượng và nó có sự tương ứng 1 1 Bí danh nhóm các kí hiệu chữ và số ngắn gọn. 2. Mục tiêu của mã hoá. - Tiết kiệm không gian nhớ - Bảo mật thông tin - Tìm kiếm và xử lý thông tin dễ dàng nhanh chóng 3. Các phương pháp mã hoá có rất nhiều - Mã số liên tiếp Dùng dãy số tự nhiên để mã hoá theo trình tự xuất hiện của đối tượng. VD khách hàng xuất hiện 1 2 3 4. - Mã số khoảng cách Dùng một khoảng số để mã hoá cho từng nhóm đối tượng. VD văn phòng phẩm 1 - - 100 các loại bút mực 101- - 200 các loại bút chì 201- - 250 các loại bút bi. - Mã cả phần chữ và số Dùng phần chữ để gợi nhớ cho đối tượng phần số chỉ thứ tự xuất hiện. VD BM001 BH002. - Mã gợi nhớ Chủ yếu dùng các kí hiệu gợi nhớ. VD mã hoá cho tên đội