Khả năng khử Nitrit Môi trường: Peptone NaNO2 Nước cất pH = 7,3-7,4 Phân môi trường vào các ống nghiệm, khử trùng ở 121 0C trong 15 5g 1g 1000 ml phút. Chuẩn bị thuốc thử Griess: giống như phần khử Nitrat. Cấy vi khuẩn, đặt ở 30 0C trong 1,3,7 ngày rồi làm phản ứng xác định. Nhỏ vào dịch nuôi cấy 1 giọt dung dịch A và 1 giọt dung dịch B (xem phần khử Nitrat), lắc nhẹ. Nếu mất màu đỏ và sinh ra NH3 là kết quả dương tính (Alcaligenes odorans); nếu vẫn giữ màu đỏ là. | CÁC ĐẶC ĐIỂM SINH HÓA CẦU KHUẨN - Phần 3 . Khả năng khử Nitrit Môi trường Peptone 5 g NaNO2 1 g Nước cất 1000 ml pH 7 3-7 4 Phân môi trường vào các ống nghiệm khử trùng ở 121 0C trong 15 phút. Chuẩn bị thuốc thử Griess giống như phần khử Nitrat. Cấy vi khuẩn đặt ở 30 0C trong 1 3 7 ngày rồi làm phản ứng xác định. Nhỏ vào dịch nuôi cấy 1 giọt dung dịch A và 1 giọt dung dịch B xem phần khử Nitrat lắc nhẹ. Nếu mất màu đỏ và sinh ra NH3 là kết quả dương tính Alcaligenes odorans nếu vẫn giữ màu đỏ là phản ứng âm tính không khử nitơrit Acinetobacter calcoaceticus . . Khả năng phản nitrat hóa Denitrification Môi trường Nước thịt pepton 100 ml KNO3 1 g pH 7 2-7 4 Phân môi trường vào các ống nghiệm 4-5 ml khử trùng ở 121 0C trong 30 phút. Cấy vi khuẩn mới hoạt hoá. Dùng vaselin bịt kín nút để ngăn ôxy đặt ở nhiệt độ thích hợp trong 1-7 ngày và quan sát sự phát triển của vi khuẩn tăng độ đục của dịch nuôi cấy sinh khí NH3 . Vi khuẩn có phát triển là phản ứng dương tính không phát triển là âm tính. . Khả năng sinh amonia Môi trường Pepton 5 g Nước cất 1000 ml pH 7 2 Phân môi trường vào các ống nghiệm khử trùng ở 121 0C trong 15-20 phút. Chuẩn bị thuốc thử Nessler Hoà tan 20 g IK trong 50 ml nước bổ sung I2Hg cho đến khi bão hòa khoảng 32g sau đó thêm 460 ml nước. Cuối cùng bổ sung 134 g KOH. Bảo quản trong lọ tối ở nhiệt độ phòng. Cấy vi khuẩn mới hoạt hoá 18-24 giờ đặt ở nhiệt độ thích hợp trong 1 3 5 .