Bronstedt là một nhà khoáng học người Thụy Điển đã phát hiện ra một loại khoáng mới với tên gọi Zeolite. Ông đã phát hiện ra Zeolite nhờ hơi nước thoát ra khi nung khoáng này. Năm 1944, Barrer và Ibbitson đã chỉ ra hiệu ứng rây phân tử cho phép tách các n và iso-parafin. Năm 1956, các Zeolite đầu tiên được tổng hợp. Hiện nay có khoảng 15000 công trình đã công bố và phát minh sáng kiến tổng hợp zeolite. | I/ Giới thiệu về Zeolite Theo tiếng Hy Lạp “Zeo”: sôi, “ Lithot”: đá, vì vậy zeolite có nghĩa là đá sôi. Zeolite bắt đầu được phát hiện từ năm 1756 bởi Cronsted. Bronstedt là một nhà khoáng học người Thụy Điển đã phát hiện ra một loại khoáng mới với tên gọi Zeolite. Ông đã phát hiện ra Zeolite nhờ hơi nước thoát ra khi nung khoáng này. Năm 1944, Barrer và Ibbitson đã chỉ ra hiệu ứng “rây phân tử” cho phép tách các n và iso-parafin. Năm 1956, các Zeolite đầu tiên được tổng hợp. Hiện nay có khoảng hơn 15000 công trình đã công bố và phát minh sáng kiến tổng hợp zeolite. Như vậy zeolite có tầm quan trọng lớn lao trong khoa học và kĩ thuật. 1/ Nguồn gốc- Định nghĩa: Zeolite qua kính hiển vi điện tử- trong tự nhiên Phân loại Theo kích thước mao quản Theo thành phần hóa học 2/ Phân loại mao quản rộng 7 – 8 A0 mao quản trung bình 5 – 6,9 A0 mao quản hẹp I/ Giới thiệu về Zeolite Theo tiếng Hy Lạp “Zeo”: sôi, “ Lithot”: đá, vì vậy zeolite có nghĩa là đá sôi. Zeolite bắt đầu được phát hiện từ năm 1756 bởi Cronsted. Bronstedt là một nhà khoáng học người Thụy Điển đã phát hiện ra một loại khoáng mới với tên gọi Zeolite. Ông đã phát hiện ra Zeolite nhờ hơi nước thoát ra khi nung khoáng này. Năm 1944, Barrer và Ibbitson đã chỉ ra hiệu ứng “rây phân tử” cho phép tách các n và iso-parafin. Năm 1956, các Zeolite đầu tiên được tổng hợp. Hiện nay có khoảng hơn 15000 công trình đã công bố và phát minh sáng kiến tổng hợp zeolite. Như vậy zeolite có tầm quan trọng lớn lao trong khoa học và kĩ thuật. 1/ Nguồn gốc- Định nghĩa: Zeolite qua kính hiển vi điện tử- trong tự nhiên Phân loại Theo kích thước mao quản Theo thành phần hóa học 2/ Phân loại mao quản rộng 7 – 8 A0 mao quản trung bình 5 – 6,9 A0 mao quản hẹp < 5 A0 Số nguyên tử O trong 1 cửa sổ Đường kính mao quản ( A0 ) Loại zeolite 8 ( mao quản hẹp ) 4,3 A , Erionit 10 ( mao quản .