SƠ LƯỢC VỀ CÁC HỢP CHẤT HIDROCACBON 3 2/TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Xicloankan có nhiệt độ sôi và tỉ trọng thường cao hơn ankan tương ứng,ko tan trong nươc nhung tan trong các dung môi phân cực yếu hoặc ko phân cực. 3/TỔNG HỢP: *Hidro hóa hidrocacbon vòng ko no VD: C6H6+3H2--(Ni,nhiệt độ)-C6H12 *Tổng hợp Wurtz:thực hiện trên chất nền la dihalogenur,xúc tác Zn hoặc Na(hiệu suất thấp hơn).Pư cho kết wả tốt khi tổng hợp xiclopropan. VD: CH2BrCH2CH2Br+Zn--C3H6+ZnBr2 *Sử dụng cacben:khi cho cacben pư với anken hoặc dien sẽ thu được xicloankan thích hợp. VD: CH2=CH2+ CH2N2--(hv)--C3H6+N2 4/PHẢN ỨNG: *Pư. | SƠ LƯỢC VỀ CÁC HỢP CHẤT HIDROCACBON 3 2 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Xicloankan có nhiệt độ sôi và tỉ trọng thường cao hơn ankan tương ứng ko tan trong nươc nhung tan trong các dung môi phân cực yếu hoặc ko phân cực. 3 TỔNG HỢP Hidro hóa hidrocacbon vòng ko no VD C6H6 3H2-- Ni nhiệt độ - C6H12 Tổng hợp Wurtz thực hiện trên chất nền la dihalogenur xúc tác Zn hoặc Na hiệu suất thấp hơn .Pư cho kết wả tốt khi tổng hợp xiclopropan. VD CH2BrCH2CH2Br Zn-- C3H6 ZnBr2 Sử dụng cacben khi cho cacben pư với anken hoặc dien sẽ thu được xicloankan thích hợp. VD CH2 CH2 CH2N2-- hv -- C3H6 N2 4 PHẢN ỨNG Pư thế các xicloankan bền có thể tham gia pư thế tương tự ankan. VD C5H10 Br2-- askt -- C5H9Br HBr pư xảy ra theo cơ chế gốc Pư cộng mở vòng các vòng kém bền như xicloanpropan xiclobutan có thể tham gia cộng mở vòng tương tự hidrocacbon ko no. VD C3H6 Br2-- CCl4 -- CH2BrCH2CH2Br xiclopropan ko pư với nước Brôm Xiclobutan chỉ cho pư hidro hóa. Pư dehiro hóa VD C6H12-- Pt nhiệt độ -- C6H6 3H2 Pư cháy các xicloankan cháy tỏa nhiệt nhiệt lượng thay đổi tùy theo kích thước của vòng. VD C4H8 6O2-- 4CO2 4H2O CHƯƠNG III-ANKEN I ĐỊNH NGHĨA-DANH PHÁP-CẤU TRÚC 1 ĐỊNH NGHĨA Anken là hợp chất hidrocacbon mạch hở ko no chỉ chứa 1 nối đôi trong phân chung là CnH2n n 2 2 DANH PHÁP Tên thông thường 1 số anken thông dụng được gọi bằng tên thông thường bằng cách thay -an trong ankan thành -ilen . VD CH2 CH2 Etilen CH3CH CH2 Propilen CH2 C CH3 CH3 iso-butilen Tên IUPAC 3 bước -Xác định mạch chính mạch cacbon dài nhất có chứa nối đôi -Đánh số thứ tự ưu tiên gần vị trí của nối đôi sao cho tổng locant của mạch nhánh là nhỏ nhất. -Thiết lập tên đầy đủ Nếu là đồng phân hình học thì ghi thêm cis- hoặc trans-trước tên gọi . VD CH3CH2CH CH2CH3 CH CHCH3 4-etylhexa-2-en. CH3C CH3 C2H5 CH2CH C CH3 CH2CH3 6-etyl-3 6-dimetylhepta-3-en. 3 CẤU TRÚC 2 cacbon chứa nối đôi trong anken ở trạng thái lai hóa sp2. Nối đôi trong anken gồm 1 liên kết xích ma và 1 liên kết pi. Liên kết xích ma được tạo thành do sự xen phủ doc .