Sắn trên thế giới. _ Tình hình sản xuất và chế biến sắn ở Việt Nam. _ Cấu tạo, thành phần hóa sinh và giá trị dinh dưỡng của củ sắn. _ Cấu tạo củ sắn. _ Thành phần hóa học của sắn. _ Bảo quản sắn. _ Những quá trình sinh lý của củ sắn khi bảo quản. _ Bệnh thối sắn. _ Các nguyên nhân gây hư hỏng. _ Những biện pháp thô sơ để giảm bớt hư hỏng. _ Phương pháp bảo quản sắn củ tươi. _ Bảo quản bột và tinh bột sắn. _ Chế biến sắn. _ Các sản phẩm từ sắn. _ Kỹ thuật sản suất tinh bột. | . Một số biện pháp kỹ thuật quan trọng nhằm đạt hiệu quả cao Điều kiện thích hợp cho máy ỉọc tinh bột ở hệ 2 Hình 13. Chỉ ra quan hệ giữa lượng nước sử dụng hàm lượng thu hồi tinh bột chất khô và chi phí hoạt động. Lượng nước sử dụng để lọc tinh bột càng lớn thì hàm lượng chíít khô tinh bột thu hồi được càng lớn nhưng chỉ đạt cực đại trong khoảng 2600 - 2800 lít tổh củ nếu có sử dụng thêm nước lọc thì hàm lượng chất khô tinh bột thu hồi được cũng không tâng. Lượng nước sử dụng để lọc tinh bột cũng tỉ lệ theo chi phí hoạt động. Lượng nước sử dụng càng lớn thì chi phí hoạt động càng lớn kết hợp cùng với yếu tố hàm lượng chất khô tinh bột thu hồi được ta có thể sử dụng lượng nước tại điểm 2600 lít tan củ. Điều kiện thích hợp cho máy mài sát lọc tinh bật liên hoàn ồ hệ 3 Hình 14. Chỉ ra quan hệ giữa tốc độ quay của máy mài sát với hàm lượng thu hồi tinh bột châ t khô và chi phí hoạt động. Hàm lượng chất khô tinh bột thu hồi được tỉ lệ thuận với tốc độ quay của trục rốc độ quay của trục càng lớn thì hàm lượng chất khô tinh bột thu đưựỂ càng tâng. Chi phí hoạt động tỉ lệ nghịch với tốc độ quay của trục. Tốc độ quay của trục càng lởn thì chi phí hoạt động càng nhỏ. 71 Hình 13 Ảnh hưởng của nước dùng đến hiệu suất tách tinh bột và chi phí hoạt dộng của máy lọc tinh bật hệ 2 72 Hằiii lượng tiưh bột sán khô Chi phí hoạt động đítoỄỌ Hình 14 Ánh hưởng của tốc độ trục quay của máy nghiền lọc linh bột ỉiện hoàn đến hiệu suất tách tinh bột và chì phí hoạt dộng hệ 3 .