Để xem tổng thể trước khi in thì dùng lệnh File - Print Preview (hoặc kích chuột vào nút Print Preview trên thanh công cụ Standard) II. ĐỊNH DẠNG TRANG IN: Trong thao tác định dạng trang in gồm có: Định dạng khổ giấy, định dạng lề, định dạng tiều đề đầu trang và chân trang, chọn vùng in. | Chương VI IN BẢNG TÍNH I. XEM TRƯỚC KHI IN Để xem tổng thể trước khi in thì dùng lệnh File - Print Preview hoặc kích chuột vào nút Print Preview trên thanh công cụ Standard II. ĐỊNH DẠNG TRANG IN Trong thao tác định dạng trang in gồm có Định dạng khổ giấy định dạng lề định dạng tiều đề đầu trang và chân trang chọn vùng in. Mở trình đơn File - Page Setup xuất hiện hộp thoại Page Setup - Ngăn Page Chọn hướng in và khổ giấy Tại mục Orientation thay đổi kiểu in Portrait Định dạng kiểu in đứng Landscape Định dạng kiểu in ngang Tại mục Paper size Chọn khổ giấy in - Ngăn Margin hình trên dùng để định dạng lề trang Top Lề trên Bottom Lề dưới Header Tiêu đề trên Left Lề trái Right Lề phải Footer Tiêu đề dưới Center on page Định nội dung in nằm giữa trang theo chiều ngang Horizontally hay theo chiều dọc Vertically - Ngăn Header Footer hình trên dùng để tạo tiêu đề đầu và chân trang Các nút Custom Header và Custom Footer lần lượt dùng để tạo tiêu đề đầu và chân trang. Nếu chọn nút Custom Header thì xuất hiện hộp thoại để tạo tiêu đề đầu như sau Nội dung tiêu đề Nội dung tiêu đề Nội dung tiêu đề trình bay bên - Chọn ngăn Sheet để chọn vùng in Print Area Địa chỉ vùng cần in trong bảng tính Row to Repeat at top Dòng cần lặp lại ở đầu mỗi trang Column to repeat at left Cột cần lặp lại bên trái ở mỗi trang in Gridlines In nội dung bảng tính có đường lưới Row and column header In cả tiêu đề cột và số thứ tự .