TCVN 4440-87. Supephotphat đơn. Simple superphosphate Có hiệu lực từ 1-7-1988 Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1447-73 và TCVN 1448-73, áp dụng cho supe phốt phát đơn, sản xuất bằng pháp phân huỷ quặng apatit ( theo TCVN 4298-86) với axit sunfuric , dùng làm phân bón trong nông nghiệp. | SUPE PHÔT PHÁT ĐƠN Simple superphosphate TCVN 4440-87 Có hiệu lực từ 1-7-1988 Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1447-73 và TCVN 1448-73 áp dụng cho supe phốt phát đơn sản xuất bằng pháp phân huỷ quặng apatit theo TCVN 4298-86 với axit sunfuric dùng làm phân bón trong nông nghiệp. 1. YÊU CẦU KỸ THUẬT Các chỉ tiêu hoá lý của supe phốt phát đơn phải phù hợp với các mức quy định trong bẳng. Tên chỉ tiêu Mức 1. Dạng bề ngoài Khô mịn không kết khối thành cục 2. Hàm lượng anhydrit photphat P2O5 hữu hiệu gồm phần tan trong nước và trong xitrat tính bằng không nhỏ hơn. . . 16 5 3. Hàm lượng axit tự do tính chuyển ra P2O5 tính bằng không lớn hơn . . . 4 0 4. Độ ẩm tính bằng không lớn hơn. . 13 0 PHÁP THỬ Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu Tiến hành lấy mẫu tại lô hàng ô tô hoặc toa tàu hoả theo TCVN 1694-75 với hệ số chính xác a 0 32. Dùng xiên để tiến hành lấy mẫu. Trên mỗi lô hàng toa hoặc mỗi ô tô lấy mẫu không ít hơn 7 điểm. Khối lượng tổng cộng của mẫu lấy được ở mỗi lô hàng toa hoặc ô tô ít nhất là 3 5 kg. Gộp chung các mẫu đã lấy được. Trộn đều và rút gọn theo phương pháp chia tư đến khoảng 600 700 g mẫu trung bình . Trộn đều mẫu trung bình chia thành ba phần bằng nhau rồi cho vào lọ thuỷ tinh khô sạch có nút đậy kín hoặc túi polyetylen dán kín để phân tích để đưa cho khách hàng và để lưu ít nhất ba tháng lúc cần đưa ra phân tích trọng tài. Nhãn trên lọ túi đựng mẫu trung bình được ghi theo TCVN 1694-75. . Các thuốc thử dùng để phân tích nếu không có qui định gì khác thì phải dùng loại tinh khiết hoá học TKHH hoặc tinh khiết phân tích TKPT . . Nước cất theo TCVN 2117-77. . Các phép xác định phải tiến hành song song trên hai lượng mẫu thử. Sai lệch cho phép giữa hai kết quả thử không được vượt quá 0 2 . Nếu sai lệch vượt quá qui định cho phép phải tiến hành xác định lại lần thứ hai. . Xác định dạng bề ngoài Dùng mắt thường để xác định dạng ngoài của supe phốt phát đơn. . Xác định hàm lượng anhydrit phophoric hữu hiệu . Dung dịch và thuốc thử Axit .