Công văn 4433/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất | BỌ I Âl CHÍNH TÔNG CỤC THUẾ SỐ l iò TCT-TS V v mien giâm liền sử dụng dâl CỌNG HOA HỌI III NGHĨA H. i N M DỘC lập - lự do - Hạn tí plnìc - __. - - - - Htỉ Nội. nguy 8 thủng ì ỉ nũỉìi 2006 Kinh gưi Cục Thue tinh Binh Dương. Trà lời công vân sổ 6755 CT-THDT ngày 16 10 2006 cùa Cục Thụế linh Bình Dương v v mien giảm tiên sử dụng dài Tòng cục Thuê có ý kiên như sau riico qui định lại điểm 1 Mục III phần B Thông tư sổ 98 2002 n-I3TC ngây 24 10 2002 của Bộ Tài chính hướng dản thực hiện miễn giảm thuê cho cúc dôi tượng được hưởng ưu đài đáu tư theo Nghị định sô 51 I999 ND-CP ngây 8 7 1999 của Chính phủ qui định chi tiêt thi hành Luật khuyên khích đầu lư trong nước sửa đồi thì - Đổi tượng áp dụng miễn giàm tièn sứ dụng đât là cơ sở sàn xuât kinh doanh đáp ứng các điêu kiện vê lao động ngành nghê thuộc các lĩnh vực dược hưởng ưu dài dảu lư địa bàn ưu dài dâu tư theo qui định lai Diêu 15 Điều 16 Nghị định số 51 1999 NĐ-CP và dươc nhà nước giao dắt đe thực hiên dư án dầu tư hoạt động sàn xuất kinh doanh thuộc đôi tượng phải nộp tiền sir dụng đất . - 1 rường hợp sau dãy không dù diều kiện được mien giảm tien sữ dụng dut Thực hiện dự án dầu tư trên diện tích dâl không phâi theo hinh thức nhà nước giao đất dể thực hiện dự ân đau tư ví dụ cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện dự án đâu lư trên phàn diện tích đât do nhộn quyền sử dụng đất từ người khác sau đó hợp thức hoá. . Thực hiện dự án dầu tư trên phân diện tích đât dược nhà nước giao đất cho cơ sờ sản xuất kinh doanh nhưng không phải với nục dích đề thực hiện dự án dâu tư Ví dụ Cơ sờ sân xuâl kinh doanh thực hiện dự án dầu tư mở rộng qui mỏ trên phần diện tích dầt đã được nhà nước giao cho cơ sở sân xuất kinh doanh trước thời diêm thực hiên dự ân đầu tư. . Theo đó trường hợp cơ sờ sân xuất kinh doanh dược nhà nước giao dât bò sung thêm ngoài diện tích đắt đâ được giao trước đây dê thực hiện dự ân dâu tư mở rộng qui mì sàn xuâl và dự ân này đáp ứng các diêu kiện qui định lợi Điều 15 Dieu 16 Nậhị định sổ 51 1999 ND-CP nêu .