ĐLVN 7: tơ điện xoay chiều. Quy trình kiểm định. Văn bản kỹ thuật này quy định phương pháp và phương tiện kiểm định ban đầu và kiểm định định kỳ các công tơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng loại một pha, ba pha, một biểu giá và nhiều biểu giá dùng để đo điện năng tác dụng cấp chính xác 0,5; 1; 2 và đo điện năng phản kháng cấp chính xác 0,5; 1; 2 và 3 làm việc ở lưới điện tần số từ 45 đến 65 Hz. Văn bản này không áp dụng cho công tơ. | ĐLVN VĂN BẢN KỸ ThUẬT ĐO LƯÒNG VIỆT NAM ĐLVN 07 1998 Công tơ điện xoay chiều - Qui trình kiểm định Alternating-current watthour meter - Methods and means of verification hÀ NỘI - 1998 1 Lời nói đầu ĐLVN 07 1998 thay thế QTKĐ 49 - 94. ĐLVN 07 1998 do Ban kỹ thuật đo lường TC 12 Phương tiện đo các đại lượng điện biên tập chuyển thẳng từ QTKĐ 49 - 94. Trung tâm Đo lường đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng ban hành. 2 VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 07 1998 Công tơ điện xoay chiều - Qui trình kiểm định Alternating-current watthour meter - Methods and means of verification 1 Phạm vi áp dụng Văn bản kỹ thuật này quy định phuơng pháp và phuơng tiện kiểm định ban đầu và kiểm định định kỳ các công tơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng loại một pha ba pha một biểu giá và nhiều biểu giá dùng để đo điện năng tác dụng cấp chính xác 0 5 1 2 và đo điện năng phản kháng cấp chính xác 0 5 1 2 và 3 làm việc ở luói điện tần số từ 45 Hz đến 65 Hz. Văn bản này không áp dụng cho công tơ có chỉ thị điện năng cực đại và công tơ có bộ cảm biến xung. 2 Các phép kiểm định Phải lần luợt tiến hành các phép kiểm định ghi trong bảng 1. Bảng 1 Tên phép kiểm định Theo điều nào của quy trình kiểm định 1- Kiểm tra bên ngoài 2- Kiểm tra độ bền cách điện 3- Kiểm tra tỷ số truyền và cơ cấu đếm 4- Kiểm tra tự quay 5- Kiểm tra độ nhạy 6- Xác định sai số cơ bản 3 Ph ơng tiện kiểm định Sai số phép đo để xác định giá trị thực của điện năng không được vượt quá 1 4 giói hạn sai số cho phép của công tơ kiểm. Chú thích a- Khi kiểm bằng phương pháp so sánh trực tiếp cho phép áp dụng tỷ lệ 1 3. b- Khi kiểm công tơ cấp chính xác 0 5 cho phép áp dụng tỷ lệ 1 2.