ĐLVN 42:1999

ĐLVN 42:1999. Máy X-quang chẩn đoán thông thường. Quy trình kiểm định. Văn bản kỹ thuật này quy định phương pháp và phương tiện kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và sau khi sửa chữa các máy chụp, chiếu x-quang thông thường dùng trong các cơ sở khám chữa bệnh | VAN BAN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG ViỆT NAM ĐLVN 42 1999 Mày chụp cắt lóp vi tính dùng trong chẩn đoàn Quy trình kiểm định Computed tomography - Methods and means of verification 1 Phạm vi áp dụng Văn bản kỹ thuật này quy định phuơng pháp và phuơng tiện kiểm định ban đầu kiểm định định kỳ máy chụp cắt lớp vi tính máy CT dùng trong các cơ sở y tế. 2 Thuật ngữ và định nghĩa Chỉ số liều cắt lớp vi tính CTDI Computed tomography dose index là đại luợng đo bằng tích phân của phân bố liều dose profile dọc theo một đuờng thẳng góc với mặt phẳng lớp cắt của máy chụp cắt lớp vi tính có giá trị từ -7T tới 7T T là bề dày của lớp cắt vi tính danh định trong kỹ thuật tái tạo ảnh bằng máy tính chia cho tích của bề dày lớp cắt vi tính danh định và số lần chụp cắt lớp N tạo trong một lần quét . 7T D z CTDI f ------ dz -7T Trong đó T bề dày lớp cắt vi tính danh định N số lần chụp cắt lớp tạo ra trong một lần quét D z phân bố liều dọc theo một đuờng thẳng góc với mặt phẳng lớp cắt của máy chụp cắt lớp vi tính. Đơn vị của CTDI Gy mAs Số CT CT number hay còn gọi là số đo đậm độ cắt lớp vi tính là đại lượng dùng để biểu diễn độ suy giảm trung bình của tia X với mỗi phần tử diện tích của ảnh tạo bởi máy chụp cắt lớp vi tính. Chú ý số CT được biểu diễn thông qua đơn vị là hounsfileld HU . Các giá trị đo được của độ suy giảm được biên đổi thành các sốCT thông qua đơn vị hounsfileld với biểu thức ựvật liệu - A nước Số CT của vật liệu ------------------ . k Trong đó nước k là hệ số cho trong sổ tay kỹ thuật của máy ỊẤ là hệ số suy giảm tuyến tính. 3 Số CT được xác định sao cho nước có giá trị 0 còn không khí có giá trị 1000. ĐLVN 42 1999 Phân bố liều Dose profile là đại lượng biểu diễn sự phụ thuộc của liều vào vị trí dọc theo một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng của lớp cắt. Bề rộng toàn phần nửa cực đại Full width at half- maximum là khoảng song song với trục hoành giữa các điểm trên một đường cong ứng với giá trị bằng một nửa giá trị cực đại của đường cong . Miền quan .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
17    315    1    12-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.