Hoàn nhập dự phòng giảm giá còn lại (Nếu ko dung đến) hoặc trích lập bổ xung dự phòng giảm giá vào cuối mỗi niên độ. | Công tác kế toán cuối kỳ và các BC tài chính Nội dung và nguyên tắc: Hoàn tất việc ghi chép Điều chỉnh số liệu kế toán Hoàn nhập dự phòng giảm giá còn lại (Nếu ko dung đến) hoặc trích lập bổ xung dự phòng giảm giá vào cuối mỗi niên độ Lập các báo cáo kế toán quản trị và báo cáo kế toán tài chính theo định kỳ Xử lý các khoản chênh lệch giá tài sản, chênh lệch tỷ giá Kế toán kết quả kiểm kê Cuối kỳ sau khi kiểm kê thường xảy ra các hiện tượng thừa thiếu tài sản Ghi nhận kết quả kiểm kê: Phản ánh giá trị TS thiếu tại kho: Nợ 632, 138 Có TK lq: 152,153,155,156 Phản ánh giá trị TS thừa tại kho: Nợ TK lq: 152,153,155,156: giá trị TS thừa Có 632: gía trị thừa trong định mức Có 338 (3381): Giá trị thừa ko rõ nguyên nhân Số tiền thừa ko rõ nguyên nhân: Nợ 111,112 Có 3381:ghi tăng giá trị thừa chờ xử lý Số tiền thiếu ko rõ nguyên nhân: Nợ 138: Có 111, 112 Ghi nhận KQ xử lý TS, tiền thừa, thiếu: Nợ 138, 334, 632, 811, 415 Có 138 Khi xử lý số thừa: Nợ 338 (3381) Có 632, 411, 711, 421 Ghi nhận KQ xử lý khoản chênh lệch: Ghi tăng nguồn vốn KD (nếu chênh lệch tăng): Nợ 412: Có 411 Ghi giảm nguồn vốn KD (nếu chênh lệch giảm) Nợ 411 Có 412 Chênh lệch tăng tỷ giá ghi: Nợ 413 Có 515 Nếu QĐ tăng chi phí cho HĐ tài chính: Nợ 635 Có 413 Kế toán các tài khoản ngoại bảng TK ngoại bảng Phản ánh những tài sản tạm thời để ở doanh nghiệp nhưng ko thuộc quyền sở hữu của DN hay phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh của các tài khoản trong bảng cân đối kế toán nhưng cần theo dõi Các TK loại này đều được ghi đơn với cấu trúc chung: Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm Dư nợ: Phản ánh giá trị hiện còn 1