sử hình thành: Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ- TTG ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. | CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM Vũ Thị An 2. Phạm Thị Ánh Sáng Thị Thu Thảo 4. Ngọc Đào Quang Dũng 5. Nguyễn Thị Khuyên 6. Nguyễn Văn Thanh Tùng 7. Trần Thị Thu Hà 8. Nguyễn Thị Phương 9. Phan Thị Thủy 10. Nguyễn Thị Hoa TÓM TẮT NỘI DUNG I. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam: Lịch sử hình thành Mục tiêu hoạt động Nguồn vốn hoạt động Đối tượng hoạt động II. Ngân hàng phát triển Việt Nam: Lịch sử hình thành Mục tiêu hoạt động Nguồn vốn hoạt động Đối tượng hoạt động III. So sánh sự khác nhau giữa Ngân hàng Đặc biệt với Ngân hàng Thương mại NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM Lịch sử hình thành: Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTG ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM 2. Mục tiêu hoạt động: - NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận. Được nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%. Không phải . | CHỦ ĐỀ: CÁC NGÂN HÀNG ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM Vũ Thị An 2. Phạm Thị Ánh Sáng Thị Thu Thảo 4. Ngọc Đào Quang Dũng 5. Nguyễn Thị Khuyên 6. Nguyễn Văn Thanh Tùng 7. Trần Thị Thu Hà 8. Nguyễn Thị Phương 9. Phan Thị Thủy 10. Nguyễn Thị Hoa TÓM TẮT NỘI DUNG I. Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam: Lịch sử hình thành Mục tiêu hoạt động Nguồn vốn hoạt động Đối tượng hoạt động II. Ngân hàng phát triển Việt Nam: Lịch sử hình thành Mục tiêu hoạt động Nguồn vốn hoạt động Đối tượng hoạt động III. So sánh sự khác nhau giữa Ngân hàng Đặc biệt với Ngân hàng Thương mại NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM Lịch sử hình thành: Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTG ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo. NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM 2. Mục tiêu hoạt động: - NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận. Được nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%. Không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM 3. Nguồn vốn hoạt động: Vốn điều lệ: 5000 tỷ đồng Vốn tự có Nhà nước cấp (Từ nguồn ngân sách nhà nước) Vốn huy động khác: + Huy động tiết kiệm + Huy động tiền gửi của các tổ chức + Nguồn đóng góp của các tổ chức và cá nhân từ thiện NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM 4. Đối tượng phục vụ: Hộ nghèo. Học sinh, sinh viên. Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm. Các đối tượng chính sách di lao động có thời hạn tại nước ngoài. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Lịch sử hình thành: Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Vietnam Development Bank - VDB) được thành lập trên cơ sở Quỹ Hỗ trợ Phát triển theo quyết định 108/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/05/2006. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2. Mục tiêu hoạt động: - Là một đơn vị cho vay chính sách phi lợi nhuận. - Cùng với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam, VDB có mục tiêu đóng góp vào quá trình xoá đói