Tham khảo tài liệu '58 bài thực hành về biểu đồ phần 5', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | - Đàn trâu sử dụng nhiều trong việc lấy sức kéo thịt và sữa trâu ít phổ biến hơn so với thịt và sữa bò. Mặt khác trâu sinh sản chậm hơn. - Sự phân bố của bò rông rãi và thích hợp với nhiều vùng sinh thái hơn so với trâu. Bài tập 33 - Vẽ biểu đồ và nhận xét tình hình biến động của diện tích cây công nghiệp hàng năm lâu năm của nước ta trong thời gian từ 1990 đến 2001. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và rút ra các kết luận cần thiết. Đơn vị nghìn ha . Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm 1990 542 0 657 3 1996 694 3 1015 3 1992 584 3 697 8 1998 808 2 1202 7 1994 655 8 809 9 2001 789 9 1476 7 1- Xử lý số liệu và vẽ biểu đổ. Tính toán tốc đô tăng trưởng diện tích từng loại cây công nghiệp với năm trước là 100 . Tính tổng số diện tích của cả hai nhóm cây công nghiệp Đơn vị nghìn ha Tính tốc đô tăng trưởng của các nhóm cây công nghiệp lấy năm 1990 là 100 Tính cơ cấu cây công nghiệp hàng năm lâu năm so với tổng số Đơn vị Tính diện tích biến đông của diện tích của từng nhóm cây công nghiệp và tổng số so với băn trước đơn vị nghìn ha Kết quả như sau Năm Nghìn ha Tốc độ tăng Tổng số Tỉ trọng Biến động Nghìn ha Hàng năm Lâu năm Hàng năm Lâu năm Hàng năm Lâu năm Hàng năm Lâu năm 1990 542 657 3 100 0 100 0 1199 3 45 2 44 8 - - 1992 584 3 697 8 107 8 106 2 1282 1 45 6 44 4 42 3 40 5 1994 655 8 809 9 121 0 123 2 1465 7 44 7 45 3 71 5 112 1 1996 694 3 1015 3 128 1 154 5 1709 6 40 6 59 4 38 5 205 4 1998 808 2 1202 7 149 1 183 0 2010 9 40 2 59 8 113 9 187 4 2001 789 9 1476 7 145 7 224 7 2266 6 34 8 65 3 -18 3 274 Vẽ biểu đồ Chọn cách vẽ biểu đổ côt. Không chọn kiểu đổ thị hoặc biểu đổ miền do không phù hợp với yêu cầu là biểu đổ thể hiếnự biến đông diện tích. Mỗi năm có hai côt có bảng chú dẫn. 41 Biểu đổ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm 1990- 2001 2- Nhận xét a- Diện tích cây công nghiệp hàng năm. Tăng thấp và không đề. có thời gian suy giảm diện tích. Trongc ả thời kỳ diện tích tăng từ 542 lên 657 3 nghìn ha tăng 145