Hội chứng phát hiện sớm khó, chỉ là kém thích nghi khi hoạt động nặng; HC muộn bao gồm thở khò khè, khó thở, ho kinh niên, tăng nước bọt, viêm phổi tái phát và viêm phế quản. hiệu LS Thở khò khè, giảm sự chuyển độ̣ng không khí trong ngực, khí phế thũng, kéo dài thời gian thở ra, ngực hình trống đặc trưng. | Bệnh lý COPD chứng phát hiện sớm khó chỉ là kém thích nghi khi hoạt động nặng HC muộn bao gồm thở khò khè khó thở ho kinh niên tăng nước bọt viêm phổi tái phát và viêm phế quản. hiệu LS Thở khò khè giảm sự chuyển động không khí trong ngực khí phế thũng kéo dài thời gian thở ra ngực hình trống đặc trưng. Phổi Tắc nghẽn đường thở với FEV1 forced expiratory volume in 1 sec 80 và tỷ lệ FEV 1 Vd dung tích sống 70 . Khí phế thũng phổi được chẩn đoán bởi tăng dung tích phổi toàn bộ và thể tích cặn giảm diện tích phế nang và dung tích lưu thông. 2. Điều dưỡng Theo dõi sinh hiệu mỗi 4 giờ. Gọi Bác sĩ nếu Mạch 130 Thở 30 10 Thân nhiệt Sat PO2 90 . Hoạt động Theo mức độ thích nghi ghế bô đi cầu tại giường . Chăm sóc Oximeter mạch. Đo lưu lượng thở đỉnh bằng máy di động 2 lần mỗi ngày và ghi biểu đồ kèm với sinh hiệu. Không dùng an thần. Chế độ ăn không thêm muối không caffeine. Giảm dịch. Truyền dịch dung dịch mặn ngọt đẳng trương D51 2NS với 20 mEq KCL L theo tốc độ 125 ml giờ. liệu đặc hiệu Thở O2 1-2 Lit phút bởi catheter hoặc 24-35 bởi Venturi mask giữ SpO2 9091 . Beta Agonists tham khảo hen PQ Điều trị đợt cấp Nebulized Albuterol Ventolin mL trong 3 mL NACl 9 q2-8h khi cần 5mg mL sln hoặc Albuterol Ventolin MDI 2-4 puffs mỗi 4-6 giờ khi cần. Albuterol Ipratropium Combivent 2-4 puffs qid. Corticosteroids và -Anticholinergics Methylprednisolone Solu-Medrol 60-125mg IV mỗi 6 giờ hoặc 30-60mg uống qd Tiếp theo bởi