DƯỢC LÝ LÂM SÀNG part 4

Liều lượng: uống 0,1 - 0,3 g/ngày (1 - 5 mg/kg). Không ngừng thuốc đột ngột để tránh trạng thái động kinh liên tục. . Dẫn xuất Iminostilben: Carbamazepin . Tác dụng và cơ chế Tuy trên động vật thực nghiệm và người, carbamazepin có nhiều điểm giống như phenytoin, nhưng: - Tác dụng chống cơn co giật gây ra bởi pentylentretazol lại mạnh hơn. - Có tác dụng điều trị bệnh nhân bị hưng trầm cảm, kể cả những trường hợp lithium không còn tác dụng. . | Liều lượng uống 0 1 - 0 3 g ngày 1 - 5 mg kg . Không ngừng thuốc đột ngột để tránh trạng thái động kinh liên tục. . Dẫn xuất Iminostilben Carbamazepin . Tác dụng và cơ chế Tuy trên động vật thực nghiệm và người carbamazepin có nhiều điểm giống như phenytoin nhưng - Tác dụng chống cơn co giật gây ra bởi pentylentretazol lại mạnh hơn. - Có tác dụng điều trị bệnh nhân bị hưng trầm cảm kể cả những trường hợp lithium không còn tác dụng. - Có tác dụng chống bài niệ u do làm giảm nồng độ ADH huyết tương. Các cơ chế này đều chưa rõ. Các dẫn xuất iminostilben cũng ức chế kênh Na như phenytoin. . Dược động học Carbamazepin được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 4 -8 giờ và giữ được tới 24 giờ. Gắn vào protein huyết tương 75 và phân phối vào mọi mô. Nồng độ trong dịch não tuỷ tương đương với dạng tự do trong huyết tương. Bị chuyển hóa ở gan cho 10 - 11 epoxid vẫn còn hoạt tính. Dưới 3 thải qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải từ 10 đến 20 giờ. Dùng cùng với phenobarbital hoặc phenytoin thời gian bán thải giảm còn 9 -10 giờ. . Tác dụng không mong muốn - Thường gặp ngủ gà chóng mặt nhìn lóa mất động tác buồn nôn nôn. - Ngoài ra có thể gặp rối loạn tạo máu t ổn thương nặng ngoài da viêm gan ứ mật suy thận cấp suy tim. Vì vậy trong quá trình điều trị cần kiểm tra các chức phận trên. - Phản ứng dị ứng. . Áp dụng lâm sàng - Chỉ định . Cơn động kinh thể tâm thần vận động. . Cơn co giật cứng hoặc giật run g cục bộ hoặc toàn thân. . Tác dụng giảm đau đặc hiệu trong viêm dây thần kinh tam thoa. - Chế phẩm Carbamazepin Tegretol viên nén 100 -200mg. Liều đầu 200mg x2 lần ngày. Tăng dần liều tới 600 -1200mg. Trẻ em 20 -30mg kg. Nên chia liều hàng ngày làm 3 - 4 lần để giữ được nồng độ hằng định trong máu. . Acid valproic . Tác dụng dược l và cơ chế - Tác dụng trên mọi loại động kinh. - Rất ít tác dụng an thần và tác dụng phụ. - Các giả thiết hiện nay đều cho rằng valproat ức chế kênh Na nhạy cảm với điệ n thế .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
39    86    1    22-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.