DƯỢC LÝ LÂM SÀNG part 6

- Lysin acetyl salicylat (Aspégic): là dạng muối hòa tan, mỗi lọ tương đương với 0,5g aspirin. Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 -4 lọ/ngày. - Aspirin pH8: viên nén chứa 0,5 g aspirin, được bao bằng chất kháng với dịch vị, nhưng tan trong dịch ruột, ở đoạn 2 của tá t ráng, từ đó thuốc được hấp thu vào máu và bị thuỷ phân thành acid salicylic. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 7 giờ, thời gian bán thải dài hơn aspirin bình thường, do đó giảm được số lần uống thuốc trong ngày,. | - Lysin acetyl salicylat Aspégic là dạng muối hòa tan mỗi lọ tương đương với 0 5g aspirin. Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 -4 lọ ngày. - Aspirin pH8 viên nén chứa 0 5 g aspirin được bao bằng chất kháng với dịch vị nhưng tan trong dịch ruột ở đoạn 2 của tá t ráng từ đó thuốc được hấp thu vào máu và bị thuỷ phân thành acid salicylic. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 7 giờ thời gian bán thải dài hơn aspirin bình thường do đó giảm được số lần uống thuốc trong ngày rất tiện lợi cho các trường hợp điều trị kéo dài. . Methyl salicylat Dung dịch không màu mùi hắc lâu chỉ dùng xoa bóp giảm đau tại chỗ. Ngấm qua da cho nên khi xoa bóp thấy metyl salicylat trong nước tiểu. . Dẫn xuất pyrazolon Hiện chỉ còn dùng một cách hạn chếphenylbutazon. Các dẫn xuất khác như phenazon antipyrin aminophenazon pyramidon metamizol analgin không còn dùng nữa vì có nhiều độc tính với máu giảm bạch cầu suy tuỷ với thận đái albumin viêm ống thận cấp vô niệu . Chỉ dùngphenylbutazon cho viêm cứng khớp và viêm đa khớp mạn tính tiến triển khi các thuốc CVKS khác không còn tác dụng và phải theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của thuốc. Liều lượng và chế phẩm Ngày đầu uống 200mg chia làm 2 lần uống trong hoặc sau bữa ăn tăng dần liều tới 600 mg ngày. Tuz theo tình trạng bệnh và sức chịu đựng của người bệnh có thể giữ liều đó trong 4 - 5 ngày sau đó giảm xuống liều duy trì 100 - 200 mg. Nói chung một đợt thuốc không quá 15 ngày sau đó nghỉ 4 - 5 ngày mới dùng. Phenylbutazon viên 50 và 100 mg. Oxyphenbutazon Tandery viên 100 mg. Chúngta sẽ bỏ thuốc này trong tương lai gần . Dẫn xuất indol . Indometacin Đặc điểm tác dụng - Tác dụng giảm viêm mạnh hơn phenylbutazon 20 - 80 lần và mạnh hơn hyd rocortioson 2 - 4 lần. Đối kháng rõ với PG. Tác dụng cả trên giai đoạn đầu và giai đoạn muộn mạn tính của viêm. - Tác dụng giảm đau liên quan mật thiết với tác dụng chống viêm liều chống viêm liều giảm đau 1 . - Có tác dụng hạ sốt nhưng không dùng để chữa sốt đơn thuần vì có .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
3    62    2    21-05-2024
8    323    1    21-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.