Nén dữ liệu Ảnh part 2

Chức năng của các hàm: InitDictionary() : Hàm này có chức năng khởi tạo từ điển. Đặt giá trị cho 256 phần tử đầu tiên. Gán mã xoá (Clear Code) cho phần tử thứ 256 và mã kết thúc thông tin (End Of Information) cho phần tử thứ 257. Xoá giá trị tất cả các phần tử còn lại. Hàm Output() : gửi chuỗi bit ra file. Chuỗi bit này có độ dài là 9,10,11 hoặc 12 tuỳ thuộc vào vị trí trong từ điển của từ mã gửi chuỗi bit này được nối tiếp vào với. | Chương Tám NÉN DỆ LI u NH - Chức năng của các hàm InitDictionary Hàm này có chức năng khởi tạo từ điển. Đặt giá trị cho 256 phần tử đầu tiên. Gán mã xoá Clear Code cho phần tử thứ 256 và mã kết thúc thông tin End Of Information cho phần tử thứ 257. Xoá giá trị tất cả các phần tử còn lại. Hàm Output gửi chuỗi bit ra file. Chuỗi bit này có độ dài là 9 10 11 hoặc 12 tuỳ thuộc vào vị trí trong từ điển của từ mã gửi chuỗi bit này đuợc nối tiếp vào vói nhau. Hàm GetNextChar Trả về một kí tự từ chuỗi kí tự đầu vào. Hàm này cập nhật giá trị của cờ INPUT xác định xem còn dữ liệu đầu vào nữa hay không. Hàm AddtoDictionary sẽ đuợc gọi khi có một mẫu mói xuất hiện. Hàm này sẽ cập nhật mẫu này vào phần tử tiếp theo trong từ điển. Nếu từ điển đã đầy nó sẽ gửi ra mã xoá Clear Code và gọi đến hàm InitDictionary để khởi tạo lại từ điển. Hàm Code Trả về từ mã ứng vói một chuỗi. Tu tuởng của đoạn mã trên có thể hiểu nhu sau Nếu còn dữ liệu đầu vào thì tiếp tục đọc. Một chuỗi mói sẽ đuợc tạo ra từ chuỗi cũ chuỗi này ban đầu trống chuỗi này phái là chuỗi đã tồn tại trong từ điển và kí tự vừa đọc vào. Sau đó kiểm tra xem chuỗi mói đã có trong từ điển hay chua. Mục đích của công việc này là hi vọng tìm đuợc chuỗi có số kí tự lón nhất đã tổn tại trong từ điển. Nếu tổn tại ta lại tiếp tục đọc một kí tự tiếp theo và lặp lại công việc. Nếu chua có trong từ điển thì gửi chuỗi cũ ra ngoài và thêm chuỗi mói vào từ điển. Có thể xem lại phần ví dụ để hiểu rõ hơn. Chương Tám NÉN DỆ LI u NH Hình . Sơ đổ thuật toán nén LZW Giải nén dữ liệu nén bằng LZW Giải thuật giải nén gần như ngược với giải thuật nén . Với giải thuật nén một từ mã ứng với một chuỗi sẽ được ghi ra tệp khi chuỗi ghép bởi chuỗi trên với kí tự vừa đọc chưa có mặt trong từ điển. Người ta cũng cập nhật ngay vào từ điển từ mã ứng với chuỗi tạo bởi chuỗi cũ với kí tự vừa đọc. Kí tự này đổng thời là kí tự đầu tiên trong chuỗi ứng với từ mã sẽ được ghi ra tiếp theo. Đây là điểm mấu chốt cho phép xây dựng thuật toán giải nén. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.