Những thuốc đang nghiên cứu phát triển: Mốt số thuốc điểu trị siêu vi B đang nghiên cứu: Alternative nucleoside analouges, thuốc điều hòa miễn dịch , gen liệu pháp , tác nhân ức chế toàn bộ virus. a. Alternative nucleoside analouges: + Entecavir: deoxyguanine nucleoside analouges, ức chế sự nhân đôi siêu vi . Tắc nghẽn sự nhân đôi của siêu vi B bằng ức chế đoạn chủ yếu của men polymerase , như vậy xem như ức chế cả hệ thống DNA của siêu vi B . . | Viêm gan B - HBV - Phần 4 thuốc đang nghiên cứu phát triển Mốt số thuốc điểu trị siêu vi B đang nghiên cứu Alternative nucleoside analouges thuốc điều hòa miễn dịch gen liệu pháp tác nhân ức chế toàn bộ virus. a. Alternative nucleoside analouges Entecavir deoxyguanine nucleoside analouges ức chế sự nhân đôi siêu vi . Tắc nghẽn sự nhân đôi của siêu vi B bằng ức chế đoạn chủ yếu của men polymerase như vậy xem như ức chế cả hệ thống DNA của siêu vi B . Hơn nữa nó ức chế cả cccDNA . Hiệu quả cả dòng siêu vi B hoang dã và dòng đột biến . Entecavir 0 5mg ngày điều trị 24 tuần làm giảm virus đáng kể . Đối với bệnh nhân đã thất bại với điều trị Lamivudine liều dùng khuyên là Img ngày thì hiệu quả nhất. Trong một thủ nghiệm điều trị 500 bệnh nhân chỉ thấy có 2 bệnh nhân kháng Entecavir những bệnh nhân này cũng kháng Lamivudine đột biến chỉ xảy ra sau khi dùng thuốc 80 hay 100 tuần. L-Nucleosides L-deoxythymidine LdT Telbivudine và valyl-deoxycytidine Val-LdC Valtorcitadine hứa hẹn hiệu quả ức chế đối với siêu vi B . Telbivudine 400 600mg ngày điều trị 52 tuần tỉ lệ HBVDNA âm tính 64 khi kết hợp Lamivudine 49 dùng Lamivudine đơn độc 32 . Sau 24 tuần điều trị Telbivudine nếu số lượng virus giảm đáng kể cho phép tiên đoán bệnh nhân sẽ đạt được HBVDNA âm tính sau 52 tuần điều trị . Tỉ lệ kháng thuốc sau 1 năm điều trị chỉ 4 . Valtorcitadine với liều điều trị 200mg ngày sau 28 ngày điều trị làm giảm virus đáng kể không tác dụng phụ. Hiệu quả giảm virus sau 1 năm điều trị tương tự Adefovir hay Lamivudine điều này hứa hẹn khả năng điều trị của Valtorcitadine. Clevudine Pyrimidine analogue ức chế sự nhân đôi siêu vi B . Hiệu quả ức chế virus và giảm men ALT bền vững sau khi ngưng điều trị do thời gian bán hủy trong tế bào kéo dài . Liều điều trị 20 50mg ngày . LY 582563 MCC-478 là fluorinated phosphonomethoxyethyl purine bắt đầu nghiên cứu ở Nhật cấu trúc hơi giống Adefovir. Có hiệu quả cả dòng siêu vi B hoang dã và dòng đột biến có hiệu quả cho các đột biến M204I M204V .