Chẩn đoán trước mổ dựa vào: - Chấn thương/ vết thương vùng trên rốn - Nôn ra máu/thông dạ dày có máu - X-quang: liềm hơi dưới hoành - Chú ý các tổn thương phối hợp, đặc biệt là tổn thương tuỵ và tá tràng. 2. Xử trí - Có thể khâu kỳ đầu với hầu hết các vết thương dạ dày - Chú ý mở mạc nối vị-đại tràng ngang thám sát cả mặt sau dạ dày. - Vết thương phức tạp vùng môn vị: cắt hang vị, nối vị-tá tràng hay vị-hỗng tràng. . | Chân thương bụng - ruột vết thương dạ dày 1. Chẩn đoán trước mổ dựa vào - Chấn thương vết thương vùng trên rốn - Nôn ra máu thông dạ dày có máu - X-quang liềm hơi dưới hoành - Chú ý các tổn thương phối hợp đặc biệt là tổn thương tuỵ và tá tràng. 2. Xử trí - Có thể khâu kỳ đầu với hầu hết các vết thương dạ dày - Chú ý mở mạc nối vị-đại tràng ngang thám sát cả mặt sau dạ dày. - Vết thương phức tạp vùng môn vị cắt hang vị nối vị-tá tràng hay vị-hỗng tràng. - Vết thương vùng tâm vị khâu lại vết thương khâu che phủ bằng đáy vị. vết thương tá tràng 1. Chẩn đoán CT với thuốc cản quang trong lòng ruột và qua đường tĩnh mạch là phương tiện được chọn lựa để chẩn đoán tổn thương tá tràng. Các hình ảnh tổn thương tá tràng trên CT - Thành tá tràng giảm đậm độ và không tăng quang - Thuốc cản quang thoát khỏi tá tràng Để thám sát tổn thương tá tràng cần hạ đại tràng góc gan và làm thủ thuật Kocher để di động toàn bộ khung tá tràng. 2. Xử trí mổ Vết thương đơn giản vết thương đứt ngang tá tràng - nếu loại trừ tổn thương nhú Vater khâu đóng lại tá tràng 2 lớp theo chiều ngang H4 . Vết thương toác rộng một quai hỗng tràng có thể được đưa lên phương pháp Roux-en-Y khâu che lên tổn thương. Vết thương ống mật chủ hay nhú Vater có thể phải cắt bỏ khối tá tuỵ phẫu thuật Whipple . Vết thương tá-tuỵ phối hợp - Sau khi xử trí vết thương tá tràng tiến hành thủ thuật loại trừ môn vị cắt hang vị đóng mỏm tá tràng và nối vị tràng hay khâu đóng môn vị và nối vị tràng H5 . - Sau mổ hút thông dạ dày cho đến khi BN có trung tiện và cho BN ăn loãng 7-10 ngày . - Nếu xét thấy có nguy cơ dò tuỵ dò tá tràng . Mở dạ dày ra ra . Đặt thông hỗng tràng nuôi ăn . Dần lưu ống mật chủ bằng thông T . Dần lưu tốt ổ tuỵ. vết thương ruôt non 1. Đặc điểm - Ruột non là tạng dễ bị tổn thương cả trong chấn thương bụng kín và vết thương thấu bụng. - Tổn thương ruột non có thể kết hợp tổn thương mạc treo ruột non. - Nhiều tổn thương nhỏ của ruột non nếu chỉ dựa vào lâm sàng thường bị bỏ sót. 2. Chẩn đoán a CT với thuốc