Đặc điểm a, Hầu hết vỡ lách gặp trong chấn thương bụng kín. b, Hình ảnh tổn thương lách trên CT: + Khối tụ máu: - Đậm độ: thấp hơn, bằng hay cao hơn đậm độ chủ mô lách (tuỳ thuộc vào “tuổi” của khối tụ máu- khối tụ máu càng “non”, đậm độ càng cao). - Không tăng quang. | Vỡ lách 1. Đặc điểm a Hầu hết vỡ lách gặp trong chấn thương bụng kín. b Hình ảnh tổn thương lách trên CT Khối tụ máu - Đậm độ thấp hơn bằng hay cao hơn đậm độ chủ mô lách tuỳ thuộc vào tuổi của khối tụ máu- khối tụ máu càng non đậm độ càng cao . - Không tăng quang. Rách lách - giảm đậm độ không tăng quang đường bờ không đều. - Thuốc cản quang thoát mạch hiếm khi thấy. c Phân độ vỡ lách theo AAST-American association standard of trauma Độ I - Tụ máu Dưới bao 10 diện tích bề mặt. - Tổn thương nhu mô Sâu 1cm. Độ II - Tụ máu Dưới bao 10-50 diện tích bề mặt. Trong nhu mô kích thước 2cm. - Tổn thương nhu mô Sâu 1-3 cm đang chảy máu nhưng không tổn thương các mạch máu bè. Độ III - Tụ máu Dưới bao 50 diện tích bề mặt. Trong nhu mô kích thước 2cm. - Tổn thương nhu mô Sâu 3 cm tổn thương các mạch máu bè. Độ IV - Tổn thương nhu mô Vỡ khối máu tụ trong nhu mô đang chảy máu. Tổn thương mạch máu thuỳ hay rốn lách. Độ V - Tổn thương nhu mô Lách dập nát hay thiếu máu tổn thương mạch máu rốn lách. 2. Chỉ định - điều trị nội khoa a Chỉ định - Đã được chẩn đoán độ tổn thương bằng CT - Sinh hiệu ổn định - Tri giác thang điêm Glassgow 8 - Hb duy trì ổn định 12-48 giờ - BN nhỏ hơn 55 tuổi không mắc các bệnh lý nội khoa làm cơ thê kém chiụ đựng sự mất máu thiếu máu cơ tim . b Nội dung điều trị nội khoa Có dấu hiệu thuốc cản quang thoát mạch trên CT - can thiệp qua chụp động mạch hay phẫu thuật. Tổn thương lách độ IV-V - lưu BN trong phòng chăm sóc đặc biệt. - Nghỉ ngơi nhịn ăn uống. - Theo dõi sinh hiệu mỗi giờ cho đến khi trở về bình thường. - Xét nghiệm Hct mỗi 6 giờ 24-48 giờ. - Khi Hct ổn định .Chuyên BN về phòng HP .Xét nghiệm Hct Hb mỗi ngày .Bắt đầu cho ăn uống 3. Chỉ định - Phẫu .