Cắt thận chiếm tỉ lệ cao ở nhóm có tổn thương mạch máu thận 81% trường hợp có vết thương mạch máu thận, trong đó: 83% các trường hợp cắt thận do tổn thương ĐM thận. 73% các trường hợp cắt thận do tổn thương TM thận. 89% các trường hợp cắt thận do tổn thương kết hợp ĐM, TM. Tần suất cao của cắt thận cho các loại tổn thương mạch máu thận do mức độ tổn thương nặng nề chủ mô thận và những tổn thương khác ngoài thận. Theo Turner và cs, 1983, có 96 trường hợp. | CHẤN THƯƠNG VÀ VẾT THƯƠNG THẬN - Phần 2 Cắt thận chiếm tỉ lệ cao ở nhóm có tổn thương mạch máu thận 81 trường hợp có vết thương mạch máu thận trong đó 83 các trường hợp cắt thận do tổn thương ĐM thận. 73 các trường hợp cắt thận do tổn thương TM thận. 89 các trường hợp cắt thận do tổn thương kết hợp ĐM TM. - Tần suất cao của cắt thận cho các loại tổn thương mạch máu thận do mức độ tổn thương nặng nề chủ mô thận và những tổn thương khác ngoài thận. - Theo Turner và cs 1983 có 96 trường hợp tổn thương mạch máu thận trong tất cả các trường hợp chấn thương được thống kê trong hơn 20 năm tại Parkland thì vết thương thận chiếm 67 trường hợp. Trong đó 19 tổn thương ĐM thận 37 tổn thương TM thận và 47 trường hợp cho cả ĐM TM. - Tại ĐH Califomia tại San Francisco cũng có báo cáo tương tự về các trường hợp tổn thương mạch máu thận chiếm 75 trong vết thương thận và tỉ lệ bảo tồn thận thấp ở kỳ đầu do mất tính ổn định huyết động học ở bệnh nhân hoặc thận bị vỡ nát Nash và Cs 1995 . Trong 2 thập kỷ qua sự tiến bộ của ngành hồi sức phẫu thuật chấn thương phẫu thật thận làm gia tăng tỉ lệ bảo tồn thận trong khi mổ từ 64 lên 90 cho CTT và 70 lên 86 ở vết thương thận do đạn bắn Nash và Cs 1995 . Bảo tồn thận sau vết thương bị đâm xấp xỉ 85 . III. PHÁT HIÊN VÀ CHẨN ĐOÁN Khả năng chấn thương thận nên được đặt ra ở mọi bệnh nhân có bệnh sử bất kỳ chấn thương gì hoặc bệnh nhân có bệnh sử hoặc khám thực thể có không tiểu máu như - Chấn thương mạnh trực tiếp vào hông lưng. - Tai nạn giao thông hoặc ngã trên cao xuống. - Vết thương bị đâm vào hông lưng vùng ngực dưới hoặc bụng trên gãy xương sườn ở thấp. A. LÂM SÀNG 1. Triệu chứng toàn thán - Tri giác - tỉnh táo - Glasgow score - Dấu hiệu sinh tồn - Shock - liên quan thái độ xử trí cấp cứu - Tiên lượng shock có hồi phục không - BN được vào phòng mổ ngay 2. Khám toàn diện a. Tình trạng đa chấn thương - Sọ não - Chấn thương chinh hình gãy xương chậu xương đùi . mất máu nặng - Ngực bụng gãy xương sườn vỡ gan lách RN kèm theo. - - túi cùng