Tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát thường thấy ở bệnh nhân COPD. Tần suất bệnh tương đương với tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát, thường thấy ở đỉnh tuổi 70. Tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát có thể do dãn nở khoang màng phổi do sự tắc nghẽn hay viêm của đường thở. Vỡ phế nang và tình trạng thái hóa của mạch máu phế quản bao quanh thành trung thất gây vở thành trung thất ở đỉnh phổi. Cơ chế khác là vỡ màng phổi tạng do tình trạng viêm nhiễm nhu. | Tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát Tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát thường thấy ở bệnh nhân COPD. Tần suất bệnh tương đương với tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát thường thấy ở đỉnh tuổi 70. Tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát có thể do dãn nở khoang màng phổi do sự tắc nghẽn hay viêm của đường thở. Vỡ phế nang và tình trạng thái hóa của mạch máu phế quản bao quanh thành trung thất gây vở thành trung thất ở đỉnh phổi. Cơ chế khác là vỡ màng phổi tạng do tình trạng viêm nhiễm nhu mô. Lâm sàng Khó thở thường nặng hơn so với tràn khí nguyên phát do dung tích phổi giảm. Đau ngực ít và nhẹ hơn so với tràn khí nguyên phát. Thiếu máu và tụt huyết áp xuất hiện 15 . Những bệnh phổi kèm theo có thể phát hiện có thể nghi ngờ tràn khí màng phổi với những bệnh nhân có tình trạng COPD kèm khó thở và đau ngực gia tăng. However the presence of underlying lung disease often makes radiographic identification of the visceral pleural line more problematic. Dày dính màng phổi Pleural adhesions may result in loculated pneumothoraces and the edge of a large bulla may simulate the visceral pleural line. In critically ill patients the supine radiograph will show the pneumothorax gas in a juxtacardiac position or in the costophrenic sulcus where it may produce a deep sulcus sign. CT may be necessary to diagnose pneumothorax in these patients Chapter 54 . Khí máu động mạch thực hiện ở những trường hợp tràn khí màng phổi nguyên phát thứ phát thường thấy dấu hiệu hypoxemia và hypercapnia. Tỉ lệ tái phát tương đương với tràn khí nguyên phát. Nguyên nhân của tràn khí màng phổi tự phát thứ phát Bệnh đường hô hấp COPD Cystic fibrosis Status asthmaticus Bệnh phổi mô kẽ Sarcoidosis Lymphangioleiomyomatosis Tuberous sclerosis Rheumatoid disease Viêm phổi Staphylococcal Lao Sarcoma Ung thư phổi Viêm phổi Wegener s granulomatosis Hội chứng Marfan Hội chứng .