PID là một bệnh lý rất quan trọng đối với nữ giới, đặc biệt liên quan đến sức khoẻ sinh sản. Những biến chứng của PID là rất nặng nếu không được điều trị đúng. nghĩa: PID là tình trạng viêm liên quan đến nội mạc tử cung, vòi trứng , buồng trứng, phúc mạc chậu. | VIÊM VÙNG CHẬU Pelvic Inflammatory Disease-PID PID là một bệnh lý rất quan trọng đối với nữ giới đặc biệt liên quan đến sức khoẻ sinh sản. Những biến chứng của PID là rất nặng nếu không được điều trị đúng. 1. Định nghĩa PID là tình trạng viêm liên quan đến nội mạc tử cung vòi trứng buồng trứng phúc mạc chậu. 2. Dịch tễ 6 - Tần xuất 11-13 1000 phụ nữ ở Mỹ. - Độ tuổi Cao nhất ở 20-24 trong đó nếu xét riêng về hoạt động tình dục nhiều độ tuổi 15-19 là cao nhất. - 70 PID 25 tuổi 1 3 số này bị viêm sinh dục lần đầu khi 20 tuổi - Quan hệ tình dục PID điển hình ở phụ nữ hoạt động tình dục nhiều. nguyên - Tác nhân Chlamydia Trachomatis Neisseria Gonorrhea Mycoplasma Staph Strep chiếm 90 -95 2 . Trong đó hai tác nhân chính là Chlamydia Trachomatis Neisseria gonorrhea. 4 5 . Ngoài ra có thể gặp các tác nhân khác như Vi khuẩn kỵ khí H. Influenzae Pneumococci Campilobater fetus giun chỉ sán lá Herpes virus 4 . - Đường lây truyền Bệnh lây truyền qua đường tình dục STD - Sexually Transmitted Diseases 2 4 6 nhưng có thể do thủ thuật tử cung. Đường máu thường là trực trùng lao và virus quai bị 4 6 . tố nguy cơ 1 2 - Nhiều bạn tình. - Tránh thai không có màng ngăn. - Mới hành kinh. - Đang có STD. - Tiền căn PID. - Thủ thuật tử cung bao gồm cả đặt dung cụ tử cung. - Quan hệ tình dục ở tuôi thanh niên. đoán Chấn đoán Lâm sàng - Triệu chứng chính 94 4 Đau bụng dưới có thể có phản ứng dội. Đau phần phụ PP . Đau khi di động cổ tử cung CTC . -Triệu chứng khác Ra huyết âm đạo trong 1 3 trường hợp 4 . Xuất tiết âm đạo bất thường về màu mùi hôi đặc hơn. Sốt khoảng 30 cao thấp có thể lạnh run thường 38 3o C 1 4 . Rối loạn đi tiểu 20 4 . Vô kinh. Đau tăng lên khi rụng trứng. Giao hợp .