Đây là bài giảng sinh học về đề tài vận chuyển qua màng tế bào gửi đến các bạn độc giả tham khảo. | VẬN CHUYỂN QUA MÀNG TẾ BÀO THÀNH PHẦN HÓA HỌC Màng tế bào Protein: 55% Phospholipid: 25% Cholesterol: 13% Lipid khác: 04% Glucid: 03% CẤU TẠO MÀNG TẾ BÀO Lớp lipid kép OH- Steroid HPO4- Cholesterol Protein Trung tâm Protein ngoại vi Glucid Bộ phận nhận cảm (Recepter) Liên kết tổ chức Hiện tượng khuếch tán Trong dung dịch Hiện tượng khuếch tán Qua màng sinh học HIỆN TƯỢNG KHUẾCH TÁN Định nghĩa: Đặc điểm: + Tuân theo các quy luật vật lý (phải có chênh lệch về bậc thang năng lượng). + Không cần bổ sung năng lượng. ƯU: Không tốn năng lượng. NHƯỢC: Vận chuyển không triệt để Hiện tượng khuếch tán Khuếch tán Đơn thuần: Không điều kiện. Tốc độ khếch tán tăng dần. Khuếch tán Có gia tốc: Cần chất vận tải. Tốc độ tối đa ngay từ đầu. HIỆN TƯỢNG KHUẾCH TÁN Qua lớp lipid kép Chất tan trong lipid HIỆN TƯỢNG KHUẾCH TÁN Qua lớp lipid kép Chất không tan trong lipid: KHUẾCH TÁN ĐƠN THUẦN Qua phân tử Protein + Mỗi kênh chỉ cho một hoặc vài ion có những đặc điểm tương đồng đi qua. + Chất được vận chuyển phải có cấu tạo phù hợp cấu tạo của kênh Tình thấm chọn lọc (tính đặc hiệu). out in KHUẾCH TÁN ĐƠN THUẦN Qua phân tử Protein KHUẾCH TÁN ĐƠN THUẦN Qua phân tử Protein Hiện tượng đóng, mở kênh: + Do điện thế (tế bào cơ). + Kết hợp với phân tử Ligand (Nơron) Mở Kênh do điện thế Mở Kênh do Ligand Mở Kênh Na+ Đóng Kênh Na+ Kênh K+ Trong TB Ngoài TB Mở Kênh K+ Đóng Kênh K+ KHUẾCH TÁN CÓ GIA TỐC Qua phân tử Protein Glucose KHUẾCH TÁN CÓ GIA TỐC Qua phân tử Protein a. amin Đặc điểm của khuếch tán có gia tốc: Tuân theo các quy luật vật lý (phải có chênh lệch về bậc thang năng lượng). Không cần bổ xung năng lượng. Có chất vận tải (có điểm gắn). Tốc độ vận chuyển đạt tối đa ngay từ đầu. Hiện tượng thẩm thấu H2O NaCl Màng tế bào Hiện tượng thẩm thấu là sự khuếch tán thực của nước do chênh lệch nồng độ giữa hai bên của màng Hiện tượng khuếch tán Qua màng sinh học Thẩm thấu qua màng bán thấm NaCl H2O Ptt Áp suất thẩm thấu: Là số áp suất cần thiết để làm ngừng sự thẩm thấu của dung dịch. Đơn vị đo Áp suất thẩm thấu (osmol) Phân loại dịch dựa trên áp suất thẩm thấu Đẳng trương: G 5%; NaCl 9o/oo;NaHCO314o/oo Ưu trương: G 10%; G 30% Nhược trương: NaCl 5o/oo VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC Đặc điểm: Đi ngược các quy luật vật lý. Cần bổ xung năng lượng Có chất vận tải. ƯU: Vận chuyển triệt để. NHƯỢC: tiêu tốn năng lượng. VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC - Nguyên phát: Năng lượng lấy trực tiếp từ sự bẻ gẫy các liên kết giầu năng lượng (ATP .) HOẠT ĐỘNG BƠM Na+ - K+ Bơm Ca++ trên màng tế bào Bơm Ca++ trên màng bào quan Bơm H+ Ci MEF (mV) = 61log ------ Co MEF: Lực đện động, Điện thế Ci: Nồng độ ion trong tế bào. Co: Nồng độ ion ngoài tế bào. Bơm Na+- K+ tạo ra điện thế Khuếch tán Na+ và H2O Protein H2O Na+ H2O Na+ Bơm Na+ - K+ không hoạt động Bơm Na+ - K+ điều hòa thể tích Na+ Na+ H2O H2O H2O VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC - Thứ phát: Năng luợng sử dụng gián tiếp bằng cách mượn thế năng của một chất khác. HOẠT ĐỘNG BƠM Na+ - K+ VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC THỨ PHÁT Đồng vận chuyển VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC THỨ PHÁT Vận chuyển ngược VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC THỨ PHÁT Vận chuyển qua lớp tế bào VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC THỨ PHÁT Vận chuyển qua lớp tế bào VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC THỨ PHÁT Vận chuyển qua lớp tế bào VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC THỨ PHÁT Vận chuyển qua lớp tế bào Thực bào Ẩm bào Ẩm bào Thực bào Các hình thức vận chuyển qua màng tế bào