Dự án Sunrise Đông Kiều là dự án xây dựng đầu tiên do công ty I&T làm chủ đầu tư nên công ty chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Để thể hiện khả năng của công ty, tìm kiếm khách hàng và có thể cạnh tranh với các công ty xây dựng khác, đòi hỏi công ty I&T phải có một kế hoạch thật rõ ràng và phù hợp với tình hình kinh tế chung hiện nay. | CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN I T 12 ĐƯỜNG N2 24 15 562 13 488 8 430 13 ĐƯỜNG N3 12 6 207 2 484 1 242 14 ĐƯỜNG N4 12 6 385 4 620 2 310 15 ĐƯỜNG N5 30 93 2 790 1 302 16 ĐƯỜNG N6 16 338 5 408 2 704 17 ĐƯỜNG N7 12 6 155 1 860 930 18 ĐƯỜNG N8 12 6 450 5 400 2 700 19 VÒNG XOAY 1 163 3 097 1 956 20 VÒNG XOAY 2 24 15 515 12 360 7 725 TÔNG CỘNG 107 168 60 340 Bảng Bảng tổng hợp đường giao thông. Nguồn bảng dự án khu đô thị Sunrise Đông Kiều Kích thích sự gia tăng giá trị địa ốc của từng khu vực - Dựa trên cơ sở phân tích giá trị tương đối của các vị trí để có phương án phân khu chức năng hiệu quả và hợp lý. - Tổ chức hệ thống trục chính giao thông Bắc - Nam sao cho vừa tránh kẹt xe vừa tăng giá trị địa ốc cho khu vực. - Cân nhắc giải pháp phân kỳ xây dựng. - Tổ chức đất ở theo phong cách đa dạng đáp ứng với lợi thế về vị trí đất và nhu cầu tương ứng của người sử dụng đất ở mật độ thấp như biệt thự được bố trí tại các phần đất ven sông và ven rạch đất ở đa chức năng kết hợp thương mại và dịch vụ mật độ vừa và cao bố trí tại các tuyến giao thông đối nội và đối ngoại chính của đô thị. GVHD ĐINH VŨ LONG SVTN BÙI MINH CHÂU. Trang 51 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN I T - Tổ chức nhóm công trình tập trung với chức năng nhiệm vụ và thương mại dọc theo các trục đối ngoại chính của đô thị nhằm tạo không khí sầm uất cho khu trung tâm và gia tăng giá trị địa ốc. Các giải pháp chiến lược đối phó với vấn nạn biến đổi khí hậu và nguy cơ ngập nước - Cân nhắc các cao độ san nền của các khu vực chiến lược trong khu đất để đảm sự an toàn không bao giờ ngập nước trong mọi tình huống. - Dự trù các giải pháp tình thế khi có ngập nước để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản của người dân trong khu vực. STT HẠNG MỤC KHỐI LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ KINH PHÍ 1 Đất đào 8 808 m3 20 176 160 2 Đất lắp 801 337 m3 70 56 093 590 3 Bờ kè 4 393 m 5 800 25 479 400 4 Cống D300 1 313 m 765 1 004 445 5 Cống D400 51 .