Nguyên nhân: Giảm natri huyết tương, nồng độ thẩm thấu huyết tương bình thường: Giảm natri huyết tương giả tạo: gặp trong nhiều trạng thái bệnh lý trong đó | Giảm natri huyết tương Nguyên nhân Giảm natri huyết tương nồng độ thẩm thấu huyết tương bình thường o Giảm natri huyết tương giả tạo gặp trong nhiều trạng thái bệnh lý trong đó có sự tăng protid hoặc lipid huyết tương. o Giảm natri huyết thoáng qua bệnh nhân đang được truyền các dung dịch glucose manitol đẳng trương. Giảm natri huyết tương nồng độ thẩm thấu huyết tương tăng o Tăng áp lực thẩm thấu huyết tương ở bệnh nhân tiểu đường o Bệnh nhân đang được truyền các dung dịch glucose manitol ưu trương Giảm natri huyết tương nồng độ thẩm thấu huyết tương giảm o Thể tích dịch ngoại bào giảm Nguyên nhân thường gặp nhất trên lâm sàng là sự bồi hoàn không đầy đủ dịch mất có chứa nhiều natri dịch tiêu hoá bằng các dung dịch không hoặc chứa ít natri Glucose 5 hoặc NaCl 0 45 . Tiêu chảy Các nguyên nhân khác U Giảm natri huyết ở người uống bia U Chứng nhược năng aldosterone U Sau loại bỏ tắc nghẽn đường niệu hai bên U Tình trạng xuất huyết o Thể tích dịch ngoại bào tăng Suy tim ứ huyết Xơ gan Hội chứng thận hư Giai đoạn thiểu niệu của hoại tử ống thận cấp. Các trạng thái thặng dư hormone vỏ thượng thận hội chứng Cushing hội chứng cường aldosterone nguyên phát và thứ phát . o Thể tích dịch ngoại bào không thay đổi Giảm natri huyết hậu phẫu có thể xảy ra sau một phẫu thuật chương trình không có biến chứng ở bệnh nhân hoàn toàn khoẻ mạnh trước đó. BN thường là nữ. Bệnh thường được phát hiện vào ngày hậu phẫu 5-7. Natri huyết tương thường trong khoảng 125-130 mEq L. Đa số trường hợp BN không có triệu chứng gì và không cần phải được điều trị. Hội chứng tăng tiết không thích hợp ADH SIADH Các nguyên nhân khác U Ngộ độc nước U Khát bệnh lý U Thuốc lợi tiểu thiazide U Thiếu hụt kali U Hội chứng sau cắt đốt nội soi tiền liệt tuyến xảy ra khi có sự hấp thu một số lượng đáng kể các chất trong dung dịch ròng glycine sorbitol manitol . đoán Triệu chứng phụ thuộc vào sự thay đổi nồng độ thẩm thấu huyết tương và thể tích dịch ngoại .