Đại cương • Weinstein (1982) mô tả hội chứng HELLP. • Tỷ lệ mắc bệnh là 2% - 12%. • Tỷ lệ tử vong của mẹ là 35%. • Hội chứng HELLP bao gồm 3 dấu hiệu. -Hemolysis: bất thường ở phết máu ngoại biên; bilirubin 1,2mg/dl. | Hội Chứng Hellp Đại cương Weinstein 1982 mô tả hội chứng HELLP. Tỷ lệ mắc bệnh là 2 - 12 . Tỷ lệ tử vong của mẹ là 35 . Hội chứng HELLP bao gồm 3 dấu hiệu. -Hemolysis bất thường ở phết máu ngoại biên bilirubin 1 2mg dl. -Elevated Liver enzyme SGOT AST 72 UI L và LDH 600 UI L. -Low Platelet mm3 mm3 . Thường có liên quan đến tiền sản giật và sản giật 4 - 12 sản phụ tiền sản giật và sản giật có nguy cơ bị hội chứng HELLP . Dấu hiệu lâm sàng 90 cảm thấy khó chịu. 65 đau thượng vị. 31 nhức đầu. 30 nôn ói và ói. Nên làm xét nghiệm công thức máu và men gan ở những trường hợp sản phụ thấy mệt mỏi hoặc biểu hiện những bệnh lý khác nhau. Khám lâm sàng có thể bình thường đau vùng trên phải thường ảnh hưởng đến 90 bệnh nhân triệu chứng phù thì không có giá trị lắm vì có thể thấy ở khoảng 30 sản phụ bình thường cao huyết áp hoặc protein niệu có thể không có hoặc có ở mức độ nhẹ. Cận lâm sàng Tốt nhất là số lượng tiểu cầu. Hội chứng HELLP nên được nghi ngờ nếu tiểu cầu luôn giảm trong thời gian chăm sóc trước sanh. Các bước tiến hành 1. Chẩn đoán hội chứng HELLP Những trường hợp có nguy cơ cao. -Tăng cân quá nhiều. -Đau vùng thượng vị đau vùng trên phải. -Tiền sản giật nặng. -Sản giật. -Điều trị thuốc hạ áp không hiệu quả. Xét nghiệm cần làm. -Công thức máu tìm số lượng tiểu cầu. -Nếu tiểu cầu mm3 tiếp tục làm tiếp các xét nghiệm LDH AST Acid uric protein nước tiểu. Chú ý Chẩn đoán lâm sàng có thể khó khăn và thường trể trung bình 8 ngày 1 trong giai đoạn đầu người sản phụ thường bị chẩn đoán lầm là viêm túi mật viêm dạ dày viêm gan bệnh lý tán huyết vô căn idiopathic thrombocytopenia . 2. Phân loại hội chứng HELLP Có 2 cách phân .