Định nghĩa: đây là bệnh có dấu hiệu nhưng không có triệu chứng, xảy ra ở nửa sau thời kỳ mang thai, biểu hiện bằng tăng huyết áp, phù nặng.( Chứng tỏ có tổn thương thận.) Cơ chế bệnh sinh hiện chưa được rõ nhưng thường thấy ở một số sản phụ -Nguy cơ tăng lên cùng tuổi -Tiền sử gia đình có người cao huyết áp, tiền sản giật. -Tăng huyết áp vốn có. | TIỀN SẢN GIẬT Định nghĩa đây là bệnh có dấu hiệu nhưng không có triệu chứng xảy ra ở nửa sau thời kỳ mang thai biểu hiện bằng tăng huyết áp phù nặng. Chứng tỏ có tổn thương thận. Cơ chế bệnh sinh hiện chưa được rõ nhưng thường thấy ở một số sản phụ -Nguy cơ tăng lên cùng tuổi -Tiền sử gia đình có người cao huyết áp tiền sản giật. -Tăng huyết áp vốn có. -Thai phụ bị tiểu đường -Chửa đa thai. Lâm sàng Tiền sản giật nhẹ - Phù nhiều - Protein niệu 1-2g - Đái ít - Huyết áp khoảng 170 100 mmHg nhức đầu. Tiền sản giật nặng - Toàn trạng mệt mỏi hốt hoảng - Protein niệu 2g - Phù - Thiểu niệu - HA 190 100 mmHg nhức đầu như búa bổ - Mờ mắt có thể có phù võng mạc hay xuất huyết võng mạc Tiền sản giật nhẹ được xem như nặng khi có kèm tăng acid uric ure creatinin máu. SẢN GIẬT Định nghĩa Tiền sản giật không được bình chỉnh tốt sẽ dẫn đến sản giật. Ngoài ra sản giật còn xuất hiện trong kì hậu sản. Lâm sàng 4 giai đoạn -GĐ xâm nhiễm co cơ xuất hiện ở mặt cổ mặt nhăn rúm mi mắt mấp máy đảo nhãn cầu -GĐ giật cứng Tất cả cơ trong cơ thể co cứng co thắt cơ thanh quản có khi cắn phải lưỡi bụng ưỡn lên lưng cong. -GĐ gián cách bệng hết co cứng thở được. Sau đó lại tiếp tục co cứng -GĐ hôn mê bệnh hôn mê ngắn rổi tỉnh dậy ngơ ngác như vừa qua cơn ác mộng có khi hôn mê sâu trong nhiều giờ. Chuẩn đoán phân biệt - Cơn động kinh bệnh có tiền sử chấn thương sọ não động kinh - Tetani bệnh tỉnh tiêm calci thì hết co cơ - Hysteria bệnh không hôn mê còn phản xạ Biến chứng Mẹ