hướng dẫn cài đặt và chạy những lệnh cơ bản trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu mysql. | My SQL Introduction sưu tầm GIỚI THIỆU MySQL Nội dung 1. Chuẩn 2. Khởi động và tắt MySQL 3. Quản trị MySQL với MySQL 4. Truy vấn với MySQL Query 5. Kiểu dữ liệu trong 6. Tạo CSDL trong MySQL 7. Tạo Bảng trong MySQL 8. Tạo khóa 9. Tạo khóa ngoại .18 dữ liệu vào bị MySQL có hai phiên chính là MySQL Enterprise và MySQL Community Server. Trong phần thực hành này ta chọn MySQL Community Server phiên bản và MySQL GUI Tools phiên bản tại http downloads. động và tắt MySQL Server Để khởi động MySQL Server ta có thể dùng một trong hai cách sau a. MySQL Server sẽ tự động khởi động ngay sau khi khởi động Windows nếu trong quá trình cài đặt ta chọn thiết lập cài đặt MySQL như là một dịch vụ của Windows. b. Sử dụng lệnh mysqld-nt như sau Mở cửa sổ dòng lệnh Command Prompt bằng Start All Programs Accessories Command Promt hoặc Start Run và thực thi lệnh cmd. Từ cửa sổ dòng lệnh thực hiện lệnh mysqld-nt options Trong đó options là các tùy chọn khởi động cho MySQL Server. Để xem đầy đủ nội dung các tùy chọn ta sử dụng mysqld-nt -verbose -help. Nếu khởi động với các options mặc định thì chỉ dùng lệnh mysqld-nt khi đó các options sẽ được lấy trong tập tin cấu hình trong thư mục cài đặt MySQL hoặc thư mục Windows của hệ thống. Để tắt MySQL Server ta sử dụng lệnh mysqladmin như sau Mở cửa sổ dòng lệnh Command Prompt. Từ cửa sổ dòng lệnh thực hiện lệnh mysqladmin -u root shutdown. trị MySQL với MySQL Administrator Để dễ dàng tạo các cơ sở dữ liệu chúng ta có thể sử dụng công cụ hổ trợ quản trị MySQL Server gọi là MySQL Administrator. Sau khi Trang 1 My SỌL Introduction sưu tầm chắc chắn MySQL Server đã được khởi động ta sẽ khởi động MySQL Administrator bằng cách chọn Start All Programs MySQL MySQL Administrator. Cửa sổ đăng nhập MySQL Administrator xuất hiện Hình . Giả sử MySQL Server được cài đặt trên máy đơn mà ta .