Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, sinh viên chuyên ngành y học. | Vỡ gan độ vỡ gan theo AAST Độ Tôn thương Mô tả I Tụ máu Dưới bao 10 diện tích bề mặt. Tôn thương nhu mô Sâu 1cm II Tụ máu Dưới bao 10-50 diện tích bề mặt. Trong nhu mô kích thước 10cm. Tôn thương nhu mô Sâu 1-3 cm dài 10cm. III Tụ máu Dưới bao 50 diện tích bề mặt. Trong nhu mô kích thước 10cm. Vỡ khối tụ máu. Tồn thương nhu mô Sâu 3 cm. IV Tồn thương nhu mô Vỡ 25-75 thuỳ. Vỡ 1-3 tiểu thuỳ Couinaud trong một thuỳ gan. V Tồn thương nhu mô Vỡ 75 thuỳ. Vỡ 3 tiểu thuỳ Couinaud trong một thuỳ gan. Mạch máu Tồn thương mạch máu chính của gan tĩnh mạch trên gan hay lân cận gan tĩnh mạch chủ dưới VI Mạch máu Dập nát gan trị nội khoa Chỉ định điều trị nội khoa tổn thương gan độ I-V trên CT và sinh hiệu ổn định. Nội dung điều trị nội khoa o Lưu BN trong phòng chăm sóc đặc biệt nếu Tổn thương gan III-V Hct 32 o Nghỉ ngơi nhịn ăn uống. o Theo dõi sinh hiệu mỗi giờ cho đến khi sinh hiệu trở về bình thường. o Xét nghiệm Hct mỗi 6 giờ 24-48 giờ. o Khi Hct ổn định Chuyển BN về phòng chấn thương Xét nghiệm Hct Hb mỗi ngày Xét nghiệm men gan và bilirubin vào ngày 2 Bắt đầu cho ăn uống Có thể cho BN xuất viện vào ngày 5 Dặn dò khi xuất viện o Nghỉ ngơi tại nhà 1 .