Sử dụng một lớp • Định nghĩa biến đối tượng. • Biến đối tượng trong Java là tham khảo (địa chỉ) của vùng nhớ chứa dữ liệu của đối tượng. | Chương 03 LỚP – KIỂU DỮ LIỆU TRỪU TƯỢNG CLASS – ABSTRACT DATA TYPE Slide /81 Ôn tập ADT : Khaí quát hóa một tập đối tượng thành một kiểu dữ liệu. ADT có thể là một cấu trúc hoặc một class. Object = các thuộc tính mô tả (thành phần dữ liệu)+ các hành vi (thành phần hàm) class: ADT cho một tập các đối tượng tương tự nhau (cùng data, cùng functions). Instance: Một mô tả của đối tượng trong bộ nhớ của chương trình. Ba khái niệm cơ bản trong OOP: Đóng gói, Thừa kế, đa hình. Đóng gói (encapsulation) : Gói dữ liệu + hành vi (code), bên ngoài chỉ có thể truy cập một số thuộc tính hoặc hành vi của đối tượng của một lớp thông qua các công cụ giao tiếp. Thừa kế: Một lớp có thể thừa hưởng dữ liệu và hành vi của lớp cha. Một ngôn ngữ OOP có thể hỗ trợ đơn thừa kế hoặc đa thừa kế. Đa hình: Khả năng cho phép viết lại code của một hành vi được thừa kế để tạo ra những khác biệt trong ứng xử giữa lớp cha và lớp con cho cùng một hành vi. Gửi thông điệp là yêu cầu một đối tượng thực thi một hành vi mà đối tượng này có. Slide /81 Mục tiêu Nắm vững cấu trúc của một lớp. Nắm vững các chỉ thị truy cập. Giải thích được constructor và destructor. Giải thích được khái niệm đối tượng hiện hành. Truy cập thành phần thừa kế từ lớp cha. Hiện thực được lớp bằng Java. Slide /81 Nội dung Cấu trúc 1 lớp và access modifiers Sử dụng một lớp Chỉ thị this Overloading một hành vi Hành vi khởi tạo (constructor) Chỉ thị super Hành vi hủy (destructor) Thành phần static Chỉ thị final Phương pháp giải bài toán với Java Chạy chương trình có tham số với JCreator Một số lớp cơ bản của Java Slide /81 Cấu trúc 1 lớp và access modifiers Lớp: Hiện thực chung cho một tập các đối tượng có cùng đặc điểm và hành vi. Một lớp có thể là lớp con của một lớp đã có. Hiện thực lớp: Khai báo mức cho phép sử dụng. Khai báo lớp cha Khai báo các thành phần thuộc tính. Hiện thực code các hành vi. Lớp và mỗi thành phần cần phải chỉ định mức độ cho . | Chương 03 LỚP – KIỂU DỮ LIỆU TRỪU TƯỢNG CLASS – ABSTRACT DATA TYPE Slide /81 Ôn tập ADT : Khaí quát hóa một tập đối tượng thành một kiểu dữ liệu. ADT có thể là một cấu trúc hoặc một class. Object = các thuộc tính mô tả (thành phần dữ liệu)+ các hành vi (thành phần hàm) class: ADT cho một tập các đối tượng tương tự nhau (cùng data, cùng functions). Instance: Một mô tả của đối tượng trong bộ nhớ của chương trình. Ba khái niệm cơ bản trong OOP: Đóng gói, Thừa kế, đa hình. Đóng gói (encapsulation) : Gói dữ liệu + hành vi (code), bên ngoài chỉ có thể truy cập một số thuộc tính hoặc hành vi của đối tượng của một lớp thông qua các công cụ giao tiếp. Thừa kế: Một lớp có thể thừa hưởng dữ liệu và hành vi của lớp cha. Một ngôn ngữ OOP có thể hỗ trợ đơn thừa kế hoặc đa thừa kế. Đa hình: Khả năng cho phép viết lại code của một hành vi được thừa kế để tạo ra những khác biệt trong ứng xử giữa lớp cha và lớp con cho cùng một hành vi. Gửi thông điệp là yêu cầu một đối tượng thực thi một hành vi .