Tiêu chuẩn này quy định mẫu trình bày tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN). Khi trình bày các tiêu chuẩn khác có thể áp dụng các quy định của tiêu chuẩn này. 2. Yêu cầu đối với việc trình bày tiêu chuẩn Việt Nam. Tiêu chuẩn Việt Nam phải có kích thước 210mm x 297 mm ( khổ A4), sai số cho phép | Tiêu chuấn việt nam tcvn 5898 1995 ISO 4066 1995 E Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - Bản thống kê cốt thép. Building and civil work drawings - Bar bending schedules. 0. Mở đầu Mục đích của tiêu chuẩn này đảm bảo tính thống nhất trong việc lập bản vẽ thống kê các thanh cốt thép chịu lực cho bê tông. Để thiết lập một cách rõ ràng không gây nhầm lẫn bảng thống kê cần chỉ rõ phương pháp ghi kích thước sử dụng và thứ tự ghi ở trên các bảng thống kê cốt thép. Sử dụng dạng thường dùng sẽ có lợi cho việc đơn giản hoá thiết kế và chế tạo cũng như việc sử dụng máy tính điện tử nhất là khi nhận danh mục các dạng thường dùng và hệ thống kích thước. Cách trình bầy văn bản thống kê dựa trên cơ sở các dạng thường dùng. 1. Phạm vi Tiêu chuẩn này này thiết lập một hệ thống bản thống kê của các cốt thép gồm có - Phương pháp ghi kích thước. - Hệ thống mã số các dạng thanh - Danh mục các dạng thường dùng - Bản thống kê cốt thép. 2. Lĩnh vực áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại cốt thép dùng để tăng cường cho bêtông và không đề cập đến thép hình và thép ứng dụng trước. 3. Phương pháp ghi các kích thước chỗ uốn Các kích thước chỗ uốn được ghi như hình 1 đến5 Các kích thước là kích thước bên ngoài của thanh cốt thép trừ bán kính và bán kính tiêu chuẩn chỗ uốn là bán kính nhỏ nhất cho phép của tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định khác. Chiều dài tổng chiều dài cắt sẽ được tính trên cơ sở bản thân các kích thước chỗ uốn với chiều dài hiệu chỉnh do uốn và các móc. Tiêu chuấn việt nam tcvn 5898 1995 c số vòng đầy đủ 4. Hệ thông má sô các dạng cốt thép Mã số dạng cốt thép gồm hai hoặc khi cần có thể dùng ba hoặc bốn kí tự được xác định theo bảng 1 Bảng 1 - Thành phân số mã sô KỈ tự thứ nhât Ki tự thứ hai KÍ tự thứ ba KỈ tự thứ tư 1 2 3 4 0. Không uốn không bát buộc 1 1. Một chỗ uốn 2. Hai chỗ uốn 3 Ba chỗ uôn 0. Thanh thảng không bát buộc 1. Uốn 90 theo bán kính tiêu chuẩn các chỗ uổn theo cùng một hướng 2. Uốn 90 bán kính khổng tiêu chuẩn các chỗ uốn theo cùng một hướhg