Phân loại lao phổi . Phân loại Lopo de carvalho Có 4 thể xếp theo số như sau: 1: là lao thâm nhiễm: a = là không có hang 2: là lao nốt b = là có hang 3: là lao kê. 4: là lao xơ Ví dụ: 1a = lao thâm nhiễm; 1b = lao thâm nhiễm có hang. . Phân loại của hội lồng ngực Mỹ: Dựa vào tổng diện tích tổn thương lao của 2 phổi và tổng đường kính của các hang lao. Chia ra: + Lao nhẹ: không có hang. Diện tích tổn thương . | Lâm sàng lao phổi Lâm sàng lao phổi 1. Phân loại lao phổi . Phân loại Lopo de carvalho Có 4 thể xếp theo số như sau 1 là lao thâm nhiễm a là không có hang 2 là lao nốt b là có hang 3 là lao kê. 4 là lao xơ Ví dụ 1a lao thâm nhiễm 1b lao thâm nhiễm có hang. . Phân loại của hội lồng ngực Mỹ Dựa vào tổng diện tích tổn thương lao của 2 phổi và tổng đường kính của các hang lao. Chia ra Lao nhẹ không có hang. Diện tích tổn thương 1 phân thuỳ phổi. Lao vừa các hang 4 cm 1 thuỳ phổi Lao nặng các hang hoặc 1 hang 4 cm 1 phân thuỳ. 3. Phân loại của Tổ chức y tế thế giới 1998 Phân loại bệnh lao theo điều trị . Lao mới Bệnh nhân chưa bao giờ được điều trị kháng sinh chống lao hoặc đã dùng thuốc lao nhưng chưa quá 1 tháng. Lao tái phát - Bệnh nhân đã bị bệnh lao nhưng được xác nhận đã được điều trị khỏi và - hiện tạvà - Điều trị lại sau 2 tháng bỏ trị. Lao mạn tính AFB vẫn còn sau khi tái điều trị đợt 2 theo chế độ DOT . Chuyến đi Bệnh nhân đang điều trị ở một trạm lao thì chuyến điều trị tới 1 trạm lao khác Ghi chú DOT directly observed treatment Điều trị dưới sự giám sát trực tiếp của nhân viên y tế . Lao phổi AFB - và lao ngoài phổi cũng có thế là lao thất bại điều trị lao mạn tính nhưng hiếm gặp hơn và phải có bằng chứng mô bệnh hoặc vi khuẩn học. . Phân loại lâm sàng của Liên xô cũ . Lao cơ quan hô hấp thuộc nhóm II gồm 12 thế 1. Phức hệ nguyên thuỷ. 2. Lao hạch bạch huyết trong lồng ngực. 3. Lao phổi tản mạn. 4. Lao phổi thế .