Thủ tục cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam

Trình tự thực hiện 1- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện 2- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện (Xem Danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả). Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện - Qua bưu điện . | Thủ tục cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam. Trình tự thực hiện 1- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện 2- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện (Xem Danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả). Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện - Qua bưu điện Thành phần hồ sơ: 1. Đơn theo mẫu do Bộ Tư pháp quy định, trong đơn phải ghi rõ mục đích xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam. 2-Kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam phải có bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng. Khi nộp đơn, đương sự phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra. 3-Trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thì kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam phải nộp bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh quốc tịch Việt Nam : a) Giấy tờ chứng minh đương sự được nhập quốc tịch Việt Nam; b) Giấy tờ chứng minh đương sự được trở lại quốc tịch Việt Nam; c) Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; d) Giấy xác nhận đăng ký công dân do Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam cấp; đ) Sổ hộ khẩu; e) Thẻ cử tri mới nhất; g) Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc mẹ; h) Giấy khai sinh; i) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. k) Trong trường hợp không có một trong các giấy tờ quy định tại các điểm từ điểm (a) đến điểm (i) khoản này, thì nộp bản khai danh dự về ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú của cha mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất 02 người biết rõ sự việc đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự sinh ra, xác nhận. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) Thời hạn giải quyết: - 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp phải xác minh Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cá nhân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam Lệ phí: - 35USD / trường hợp cấp giấy chứng nhận về quốc tịch Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy Chứng nhận có quốc tịch Việt nam (Mẫu TP/) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1- Luật Quốc tịch 1998 ngày 20/5/1998 có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999. - Luật Quốc tịch 2008 ngày 13/11/208 có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009. 2- Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày 31-12-1998 của Chính phủ có hiệu lực từ 01/01/1999. 3- Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ 01/3/2005. 4- Quyết định số 60/QĐ-TP-QT ngày 07/4/1999 của Bộ Tư pháp có hiệu lực từ ngày 06/5/1999.

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.