Thành phần hồ sơ: 1- Đơn xin cấp giấy phép nhập cảnh thi hài/di hài 2- Giấy chứng tử (do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp) 3- Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế (đóng nắp quan tài)hoặc chứng nhận hỏa thiêu (do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp). 4- Giấy chứng nhận của Hải quan nước sở tại cho phép xuất cảnh thi hài/di hài. 5- Giấy xác nhận đồng ý của chính quyền địa phương Việt Nam nơi đem thi hài, di hài về chôn cất. 6- Bản sao hộ chiếu hoặc. | Thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài/di hài Trình tự thực hiện 1- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện 2- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện (Xem Danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả) Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện - Qua bưu điện Thành phần hồ sơ: 1- Đơn xin cấp giấy phép nhập cảnh thi hài/di hài 2- Giấy chứng tử (do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp) 3- Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế (đóng nắp quan tài)hoặc chứng nhận hỏa thiêu (do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp). 4- Giấy chứng nhận của Hải quan nước sở tại cho phép xuất cảnh thi hài/di hài. 5- Giấy xác nhận đồng ý của chính quyền địa phương Việt Nam nơi đem thi hài, di hài về chôn cất. 6- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu của người đề nghị cấp giấy phép và người áp tải thi hài, di hài. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Thời hạn giải quyết: - 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ (nếu gửi qua bưu điện thì tính theo dấu bưu điện) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cá nhân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính : - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Giấy phép nhập cảnh thi hài/di hài Lệ phí: - 05USD / trường hợp cấp giấy phép nhập cảnh thi hài/di hài. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn xin cấp giấy phép nhập cảnh di hài/thi hài: Mẫu 05/NG-LS Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Thi hài, di hài của người chết không phải do bệnh truyền nhiễm mới được vận chuyển qua biên giới Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 1-Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 có hiệu lực thi hành từ 01/7/1998 2- Thông tư số 10/1998/TT-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ Y Tế có hiệu lực 10/8/1998 3- Thông tư số 134/2004/TT-BTC ngày 31/12/ 2004 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ 01/3/2005. 4- Quyết định số 05/2002/QĐ-BNG ngày 30/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có hiệu lực từ 30/8/2002